Công suất hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Tháng 3/2019, Đất Việt tiếp khởi công các công trình xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 100m3/ngày đêm , 300m3/ngày đêm. Show
Hệ thống xử lý nước thải công suất 100m3/ ngày đêm (hệ thống xây nổi) Để đạt tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt được xả thải thì nguyên tắc xử lý thô sơ của bề phốt, bể tự hoại không còn phù hợp đó chỉ là bước
tiền xử lý sơ bộ, lọc được chất thải kích thước lớn tron khi hàm lượng các chất hữu cơ, vi sinh vật gây bệnh không được xử lý triệt để. Trên cơ sở tính chất ô nhiễm nước thực tế thì phương pháp sinh học hiếu khí kết hợp kỹ thuật màng vi sinh tầng chuyển động (MBBR) đang là phương pháp được sử dụng rộng rãi bởi những ưu điểm vượt trội như: – Chất lượng nước thải sau xử lý luôn ổn định đạt chuẩn cho phép xả thải. – Hạn chế tối đa mùi hôi: – Không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường: – Có thể xử lý dễ dàng rất nhiều chất ô nhiễm độc hại: – Chi phí vận hành hợp lý: Hệ thống được thiết kế nhằm giảm tối đa chi phí vận hành với tiêu chí chọn những thiết bị hiện đại và được cung cấp bởi các nhà sản xuất có uy tín trên thế giới, ít hao tốn năng lượng trong quá trình vận hành. Bể nén bùn được thiết kế đủ để lưu lượng bùn dư trong thời gian thích hợp, vì vậy bùn dư sẽ được nén tách nước đáng kể – Thời gian lưu động nước nhanh: – Dễ dàng bảo trì: Các thiết bị hoạt động (bơm, máy thổi khí…) đều có thiết bị dự phòng bảo đảm cho hệ thống hoạt động liên tục. Đồng thời, các bơm nước nước thải là loại bơm chìm, có gắn khớp nối nhanh và thanh trượt, xích neo nên dễ dàng tháo lắp và đưa bơm ra khỏi bể, thuận tiện cho công tác bảo trì & sửa chữa thiết bị về sau; – Dễ dàng nâng cấp và sửa chữa, thay thế, bảo trì: Trong quá trình này ít ảnh hưởng đến hoạt động chính của nhà máy, công trình sau sửa chữa có thể hoạt động ngay với 100% công suất thiết kế; – Dễ dàng nâng cao và mở rộng công xuất – Vận hành tự đông. Giá thể sinh học CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT VIỆT · Dịch vụ tư vấn môi trường ( Lập báo cáo DTM, Kế hoạch BVMT, Sổ chủ nguồn thải, Hồ sơ xả thải, báo cáo hoàn thành công trình BVMT….) · Quan trắc (Quan trắc môi trường định kỳ, Quan trắc môi trường Lao động…) · Tư vấn, thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải, khí thải (Thay than hoạt tính, cung cấp chế phẩm vi sinh…) · Các dịch vụ liên quan đến môi trường Trụ sở: Số 86, Đỗ Văn Quýnh, phường Xương Giang, Tp Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Hotline: 0911 011 599 – 0915 539 255 Email: [email protected] Tin cùng chuyên mụcI. Tổng quan về nước thải sinh hoạt1. Nước thải sinh hoạtHệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ngày với nước thải sinh hoạt là nước thải từ các khu dân cư, khu vực thương mại, công sở, trường học… Lượng nước thải sinh hoạt dao động trong phạm vi rất lớn. Tùy thuộc vào mức sống, thói quen người dân, điều kiện khí hậu, ước tính 65-90% lượng nước được cấp. Ở Việt Nam, tiêu chuẩn cấp nước theo đầu người khoảng từ 100-200l/người.ngày đêm. Lưu lượng nước thải sinh hoạt thải ra trong ngày thường có sự dao động theo thời gian trong phạm vi lớn như hình minh họa bên dưới: >> Xem thêm: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 2. Các đặc tính của nước thải sinh hoạtNước thải sinh hoạt chứa nhiều tạp chất khác nhau. Trong đó khoảng 52% là chất hữu cơ, 48% là chất vô cơ và một lượng lớn vi sinh vật. Thường ở dạng virus và vi khuẩn gây bệnh như tả, lỵ, thương hàn… Trong nước thải cũng có các vi khuẩn không có hại, có tác dụng phân hủy các chất hữu cơ. Thành phần của nước thải sinh hoạt tương đối ổn định, phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước, đặc điểm của hệ thống thoát nước, trang thiết bị vệ sinh…Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước sinh hoạt để xử lý nước thải công suất 200m3/ngày như sau: a. Các chỉ tiêu vật lý
b. Các chỉ tiêu hóa học
c. Các chỉ tiêu vi sinhChất lượng về mặt vi sinh của nước thường được đánh giá bằng nồng độ của vi khuẩn chỉ thị (những vi khuẩn không gây bệnh). Về nguyên tắc là nhóm trực khuẩn coliform. Thường dùng chỉ số tổng coliform để đánh giá chất lượng nước về mặt vi sinh. Đơn vị MPN/100ml. Một số giá trị đặc trưng của các thông số cơ bản trong nước thải sinh hoạt được cho trong bảng dưới đây: Như vậy nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng khá cao. Phù hợp để xử lý sinh học. Thông thường tỉ lệ BOD/COD >= 0.5 và tỉ lệ BOD5: N: P bằng 100 : 5 : 1. Có thể áp dụng phương pháp xử lý sinh học. Một trong những phương pháp xử lý nước thải công suất 200m3/ngày là sử dụng bể aerotank truyền thống. II. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ngày bằng công nghệ Aerotank1. Bể Aerotank truyền thốngBể Aerotank là một công trình xử lý sinh học hiếu khí. Trong bể Aerotank, các chất lơ lửng đóng vai trò là các hạt nhân. Để vi sinh vật cư trú, sinh sản, phát triển lên thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Các vi sinh vật đồng hóa các chất hữu cơ có trong nước thải thành các chất dinh dưỡng. Cung cấp cho sự sống và phát triển sinh khối. Đồng thời giải phóng ra CO2 và H2O. Như vậy các chất hữu cơ có trong nước thải được chuyển hóa thành các chất vô cơ như H2O, CO2 ít độc hại với môi trường. Bể Aerotank có hình tròn hoặc hình khối chữ nhật. Nước thải được đưa vào bể, chảy qua suốt chiều dài bể và được sục khí, khuấy trộn. Nhằm tăng cường lượng oxy hòa tan trong nước và duy trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. Bùn hoạt tính sẽ phân hủy các chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nước thải. Do đó làm giảm nồng độ BOD và các chất dinh dưỡng trong nước. Sau một thời gian xử lý trong bể hiếu khí nước thải được đưa sang bể lắng bùn sinh học. Để tách các bông bùn ra khỏi nước đến nồng độ cho phép. Trước khi xả thải ra ngoài môi trường đi vào các hệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ngày sau đó. Một phần bùn hoạt tính sau lắng được tuần hoàn lại bể Aerotank. Để duy trì nồng độ bùn hoạt tính trong bể, phần dư còn lại sẽ được xả ra ngoài. >> Xem thêm: Hệ thống xử lý nước thải khách sạn 2. Quy trình công nghệ xử lý3. Thuyết minh quy trình công nghệNước thải sinh hoạt đi qua song chắn rác để tách các tạp chất thô có kích thước lớn. Sau đó đưa qua bể lắng cát tách tạp chất thô có khối lượng lớn ra khỏi dòng nước thải. Tiếp đó, nước thải được dẫn vào bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm. Không khí được cấp vào bể điều hòa nhằm ngăn quá trình lắng cặn và phân hủy yếm khí tạo mùi hôi. Sau bể điều hòa, nước thải được bơm sang bể lắng I với lưu lượng Q m3/h. Để tách bớt chất rắn lơ lửng mà chủ yếu là các chất vô cơ, đến nồng độ chất rắn lơ lửng <=150mg/l. Nước thải từ bể lắng I sẽ chảy sang bể Aerotank. Tại đây diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ do vi sinh vật trong bùn hoạt tính. Không khí sẽ được cấp vào liên tục để cung cấp oxy cho hoạt động hô hấp của vi sinh vật và đảm bảo bùn hoạt tính luôn lơ lửng. Để vi sinh vật có thể tiếp xúc được với chất dinh dưỡng trong nước. Vi sinh vật phát triển sẽ tạo ra một lượng sinh khối lớn. Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải sẽ tự chảy đến bể lắng bùn sinh học. Bể này có nhiệm vụ tách bùn ra khỏi nước. Nước trong sẽ chảy tràn lên trên, qua máng thu và sang hệ thống khử trùng sau đó. Bùn lắng thu được, một phần được tuần hoàn lại bể hiếu khí. Phần dư sẽ được dẫn đến bể nén bùn rồi đem phơi khô hoặc đưa đi phân hủy yếm khí thu khí sinh học. Nước sau khử trùng đã đạt yêu cầu về chất lượng (QCVN 14:2008/BTNMT) sẽ được thải ra môi trường. Tùy vào mục đích sử dụng nước sau xử lý nước thải công suất 200m3/ngày mà các yêu cầu chất lượng đầu ra sẽ khác nhau. Hãy liên hệ ngay với Xuyên Việt để được tư vấn một cách tốt nhất và miễn phí! Đc: 537/18/4 Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP.HCM HOTLINE: 09 123 12357 Tel: (+84) 028 3895 3166 – Fax: (+84) 028 3895 3188 Email: - |