Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 1 giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong sách giáo khoa, nâng cao kỹ năng giải đề thông qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi đánh giá về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 12
A. Phát triển lâm nghiệp, kể cả khai thác rừng và trồng rừng. B. Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thủy điện. C. Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, có cả sản phẩm cận nhiệt.
D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.
Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Bắc?
A. Sơn La.B. Hoà Bình.C. Lai Châu.
D. Yên Bái.
Câu 3. Các tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Bắc?
A. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh.B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.C. Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
D. Tuyên Quang, Thái Nguyên, Cao Bằng.
Câu 4. Khó khăn để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Tình trạng rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước về mùa đông.B. Đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn.C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét, cơ sở hạ tầng còn khó khăn.
D. Địa hình núi cao hiểm trở khó canh tác.
Câu 5. Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh về:
A. Khai thác khoáng sản, giao thông, du lịch. B. Khai thác khoáng sản, du lịch, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. C. Khai thác khoáng sản, giao thông, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
D. Du lịch, giao thông, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
Câu 6. Thế mạnh để phát triển các loại cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh. B. Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác. C. Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới nổi tiếng.
D. Có đất phù sa cổ và đất phù sa mới.
Câu 7. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ , các mỏ sắt lớn thuộc về các tỉnh:
A. Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên .B. Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên. C. Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang.
D. Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ.
Câu 8. Công suất của các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Na Dương, Cao Ngạn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ lần lượt là:
A. 116kW, 110kW, 450kW.B. 450 kW, 110kW, 116kW. C. 450kW,116KW, 110kW.
D. 100kW, 450kW,116kW.
Câu 9. Dựa vào Atlat trang 19, cho biết tỉnh nào dưới đây của TDMN Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt từ trên 30 đến 50%?
A. Quảng Ninh, Cao Bằng.B. Lai Châu, Quảng Ninh. C. Hà Giang, Bắc Giang.
D. Lai Châu, Điện Biên.
Câu 10. Các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang hòa vào điện lưới quốc gia là:
A. Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La.B. Yaly, Xê xan 3, Đức Xuyên.C. Uông Bí, Uông Bí mở rộng, Cao Ngạn.
D. Đa Nhim, Trị An, Đại Ninh.
Câu 11. Đặc điểm không đúng với TDMN Bắc Bộ là:
A. Có dân số đông nhất so với các vùng khác. B. Có sự phân hoá thành hai tiểu vùng. C. Có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
D. Giáp cả Trung Quốc và Lào.
Câu 12. TDMN Bắc Bộ không thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm là do:
A. Các cây hàng năm đem lại hiệu quả kinh tế cao. B. Địa hình đất dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn. C. Người dân có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
D. Nhiều thiên tai, có độ phì thấp.
Câu 13. Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được xây dựng trên các con sông lần lượt là:
A. Sông Đà, sông Chảy, sông Gâm. B. Sông Chảy, sông Lô, sông Gâm.C. Sông Đà, sông Gâm, sông Lô.
D. Sông Hồng, sông Chảy, sông Gâm
Câu 14. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở TDMN Bắc Bộ?
A. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi. B. Tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhất là năng lượng và khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện. C. Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.
D. Tạo thuận lợi cho giao thông đường thuỷ.
Câu 15. Tỉnh nào sau đây không thuộc TD&MN Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình. B. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh. C. Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Tuyến Quang.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Download file PDF hoặc Word về tham khảo trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 12
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Giáo Dục, Lớp 12
Danh sách nhà máy nhiệt điện than tại Việt Nam tham khảo từ Coal Tracker[1], cập nhật dữ liệu từ Báo cáo 58/BC-CBT[2] của Bộ Công Thương 2019, cập nhật với các thông cáo báo chí, cập nhật từ PDP 7A[3]
Nhiệt điện An Khánh - Bắc Giang | Nhiệt điện Lục Nam | Công ty cổ phần Nhiệt điện An Khánh - Bắc Giang | 650 | giấy phép trước | Bắc Giang | 2023 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.4 | |
An Khánh-1 | Nhiệt điện Khánh Hòa | Công ty cổ phần Nhiệt điện An Khánh | 2x58 | vận hành | Thái Nguyên | 2015 | [4] | |
An Khánh-2 | Công ty cổ phần Nhiệt điện An Khánh | 2x150 | hủy bỏ | Thái Nguyên | [4] | |||
Bạc Liêu | Nhiệt điện Cái Cùng | Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tập đoàn Sojitz Kyushu | 2x600 | hủy bỏ | Bạc Liêu | [5] | Sử dụng khí thay vì than | |
Bình Định 1-2 | Nhiệt điện Than Bình Định | Cơ quan Phát điện của Thái Lan và có thể các công ty Thái Lan khác | 2x1200 | hủy bỏ | Bình Định | [6] | ||
Nhiệt điện Cẩm Phả Giai đoạn I-II | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x340 | vận hành | Quảng Ninh | 2011 | [7] | ||
Nhiệt điện Cẩm Phả Giai đoạn III | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x220 | hủy bỏ | Quảng Ninh | ||||
Nhiệt điện Cao Ngạn | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x57.5 | vận hành | Thái Nguyên | 2006 | [8] | ||
Nhiệt điện Công Thanh | Công ty cổ phần Nhiệt điện Công Thanh | 600 | được cấp phép | Thanh Hóa | 2024 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.3 | ||
Đồng Nai Formosa Tổ máy 1-2 | Hưng Nghiệp Formosa | 2x150 | vận hành | Đồng Nai | 2004 | [9] | ||
Đồng Nai Formosa Tổ máy 3 | Hưng Nghiệp Formosa | 150 | vận hành | Đồng Nai | 2018 | [10] | ||
Nhiệt điện hóa chất Đức Giang - Lào Cai | Công ty cổ phần hóa chất Đức Giang - Lào Cai | 2x50 | giấy phép trước | Lào Cai | 2020 | [11] | ||
Dung Quất 1-2 | Sembcorp Utilities Vietnam | 2x600 | hủy bỏ | Quảng Ngãi | [12] | Sử dụng khí thay vì than | ||
Nhiệt điện Khu kinh tế Dung Quất [J-Power] Giai đoạn I-II | J-Power | 2400 & 2000 | thông báo | Quảng Ngãi | 2028-2030 | [13] | ||
Duyên Hải-1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x622 | vận hành | Trà Vinh | 2015 | [14] | ||
Duyên Hải-2 | Janakuasa SDN BHD | 2x600 | xây dựng | Trà Vinh | 2021-2022 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.3 | ||
Duyên Hải-3 mở rộng | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 660 | xây dựng | Trà Vinh | 2019 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.9 | ||
Duyên Hải-3 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x622 | vận hành | Trà Vinh | 2016 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.4 | ||
Gành Dầu | Nhiệt điện Phú Quốc | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x100 | hủy bỏ | Kiên Giang | [15] | Sử dụng khí thay vì than | |
Nhiệt điện Hà Tĩnh Formosa Tổ máy 1,2,5,6,7,10 | Formosa Hà Tĩnh | Hưng Nghiệp Formosa | 6x150 | vận hành: Tổ máy1,2,5
giấy phép trước: Tổ máy6,7,10 |
Hà Tĩnh | 2015-2020 | [16] | |
Hải Dương | Nhiệt điện Hải Dương BOT | JAKS Resources, Tập đoàn Điện lực Trung Quốc | 2x600 | xây dựng | Hải Dương | 2021 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.2 | |
Nhiệt điện Đồng phát Hải Hà 1-4 | Đồng phát Hải Hà [CHP] | Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam | 2100 | giấy phép trước | Quảng Ninh | 2019-2030 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.2 | |
Hải Phòng 1-2 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam Genco No 2 | 4x300 | vận hành | Hải Phòng | 2011-2014 | [17] | ||
Hải Phòng-3 Tổ máy 1-2 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x600 | giấy phép trước | Hải Phòng | 2028-2029 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng III.4 | ||
Hải Phòng-3 Tổ máy 3-4 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x600 | hủy bỏ | Hải Phòng | [17] | |||
Nhiệt điện Hóa dầu Long Sơn | Công ty TNHH Hóa dầu Long Sơn | 3x75 | hủy bỏ | Vũng Tàu | [18] | Sử dụng khí thay vì than | ||
Kiên Lương 1-2 | Công Ty Cổ Phần Phát triển Năng lượng Tân Tạo | 4x600 | hủy bỏ | Kiên Giang | [19] | |||
Kiên Lương-3 | Công Ty Cổ Phần Phát triển Năng lượng Tân Tạo | 2x1000 | hủy bỏ | Kiên Giang | [19] | |||
Lee & Man | Công Ty TNHH Giấy Lee & Man Việt Nam | 50 & 75 | vận hành | Hậu Giang | 2018 | [20] | ||
Nhiệt điện Long An Giai đoạn I | Chưa có nhà đầu tư | 2x600 | thông báo | Long An | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng VI.1 | |||
Nhiệt điện Long An Giai đoạn II | Chưa có nhà đầu tư | 2x800 | thông báo | Long An | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng VI.2 | |||
Long Phú-1 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | xây dựng | Sóc Trăng | 2023-2024 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng II.2 | ||
Long Phú-2 | Tập đoàn Tata | 2x660 | giấy phép trước | Sóc Trăng | 2029-2030 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.8 | ||
Long Phú-3 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam yêu cầu chuyển giao nhà đầu tư khác | 3x600 | thông báo | Sóc Trăng | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng II.4 | |||
Mao Khê | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x220 | vận hành | Quảng Ninh | 2013 | [21] | ||
Mông Dương-1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x540 | vận hành | Quảng Ninh | 2015 | [22] | ||
Mông Dương-2 | Công ty TNHH Điện lực AES-TKV Mông Dương | 2x620 | vận hành | Quảng Ninh | 2015 | [22] | ||
Na Dương-1 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x55 | vận hành | Lạng Sơn | 2005 | [23] | ||
Na Dương-2 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 110 | xây dựng | Lạng Sơn | 2022 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng III.1 | ||
Nam Định-1 | Hai Hau Nhiệt điện | Công ty Cổ phần Tae Kwang Vina Industrial, First National Operation & Maintenance Co. [NOMAC] | 2x600 | được cấp phép | Nam Định | 2024-2025 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.4 | |
Nam Định-2 | Hai Hau Nhiệt điện | Công ty Cổ phần Tae Kwang Vina Industrial | 2x600 | hủy bỏ | Nam Định | [24] | ||
Nghi Sơn-1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam Genco No 1 | 2x300 | vận hành | Thanh Hóa | 2013-2014 | [25] | ||
Nghi Sơn-2 | Tập đoàn Điện lực Hàn Quốc và Tập đoàn Marubeni | 2x600 | xây dựng | Thanh Hóa | 2022 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.5 | ||
Ninh Bình II mở rộng | Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Ninh Bình | 300 | hủy bỏ | Ninh Bình | [26] | |||
Ninh Bình | Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Ninh Bình | 4x25 | vận hành | Ninh Bình | 1974 | [27] | ||
Nông Sơn 1 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 30 | vận hành | Quang Nam | 2014 | [28] | ||
Nhiệt điện Phả Lại-1 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 4x110 | vận hành | Hải Dương | 1986 | [29] | ||
Nhiệt điện Phả Lại-2 | Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 2x300 | vận hành | Hải Dương | 2001 | [29] | ||
Nhiệt điện Phú Thọ | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 600 | hủy bỏ | Phú Thọ | Sử dụng rác thay than | |||
Phú Yên | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 4x600 | hủy bỏ | Phú Yên | [30] | Sử dụng khí thay vì than | ||
Nhiệt điện Quảng Ninh 1-2 | Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Quảng Ninh | 4x300 | vận hành | Quảng Ninh | 2009-2014 | [31] | ||
Nhiệt điện Quảng Ninh-3 | Chưa có nhà đầu tư | 2x600 | thông báo | Quảng Ninh | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng VI.4 | |||
Quảng Trạch-1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x600 | được cấp phép | Quảng Bình | 2022-2023 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.17 | ||
Quảng Trạch-2 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x600 | thông báo | Quảng Bình | 2026 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.18 | ||
Quảng Trị-1 | Công ty TNHH EGAT International [EGATi] | 2x660 | giấy phép trước | Quảng Trị | 2026-2027 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.11 | ||
Quảng Trị-2 | Công ty TNHH Korea Western Power | 2x600 | thông báo | Quảng Trị | 2024 | [32] | ||
Quỳnh Lập-1 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x600 | được cấp phép | Nghệ An | 2026 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng III.3 | ||
Quỳnh Lập-2 | POSCO | 2x600 | thông báo | Nghệ An | 2027-2028 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.14 | ||
Nhiệt điện Đồng phát Rạng Đông | 100 | thông báo | 2025 | PDP 7A Quyết định 428/QD-TTg, phụ lục 1, bảng 2, "Công trình vận hành năm 2025", hàng 4 | ||||
Nhiệt điện Sơn Động | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x110 | vận hành | Bắc Giang | 2009 | [33] | ||
Sơn Mỹ 1-6 | Trung tập điện lực Sơn Mỹ | 6x600 | hủy bỏ | Bình Thuận | [34] | Sử dụng khí thay vì than | ||
Sông Hậu-1 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | xây dựng | Hậu Giang | 2021 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng II.3 | ||
Sông Hậu-2 | Toyo Engineering & Construction | 2x1000 | được cấp phép | Hậu Giang | 2024 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.7 | ||
Sông Hậu-3 | Chưa có nhà đầu tư | 2x1000 | hủy bỏ | Hậu Giang | ||||
Tân Phước-1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x600 | thông báo | Tiền Giang | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.15 | |||
Tân Phước-2 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x600 | thông báo | Tiền Giang | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.16 | |||
Tân Thành | J-Power | 4x600 | hủy bỏ | Bà Rịa - Vũng Tàu | [35] | |||
Thái Bình-1 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x300 | vận hành | Thái Bình | 2017 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.5 | ||
Thái Bình-2 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | xây dựng | Thái Bình | 2021-2022 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng II.1 | ||
Thái Bình-3 | Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 440 | thông báo | Thái Bình | [36] | |||
Than An Giang | Chưa có nhà đầu tư | 2000 | hủy bỏ | An Giang | ||||
Thăng Long | Le Loi Nhiệt điện | Công ty xuất - nhập khẩu Hà Nội | 2x300 | vận hành | Quảng Ninh | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.1 | |
Nhiệt điện Uông Bí I mở rộng | Tập đoàn Điện lực Việt Nam Genco No 1 | 300 | vận hành | Quảng Ninh | 2007 | [37] | ||
Nhiệt điện Uông Bí I | Tập đoàn Điện lực Việt Nam Genco No 1 | 50 & 55 | vận hành | Quảng Ninh | 1975-1976 | [37] | Sẽ nghỉ hưu vào năm 2021 | |
Nhiệt điện Uông Bí II mở rộng | Tập đoàn Điện lực Việt Nam Genco No 1 | 330 | vận hành | Quảng Ninh | 2014 | [37] | ||
Vân Phong-1 | Tập đoàn Sumitomo | 2x660 | được cấp phép | Khánh Hòa | 2023-2024 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.10 | ||
Vân Phong-2 | Công ty cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội, Tập đoàn Keangnam Enterprises | 2x660 | hủy bỏ | Khánh Hòa | [38] | |||
Nhiệt điện Đồng phát Vedan Việt Nam | Công ty cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam | 60 | vận hành | Đồng Nai | 2015 | [39] | ||
Vĩnh Tân-1 | China Southern Power Grid, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 2x600 | vận hành | Bình Thuận | 2018-2019 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.1 | ||
Vĩnh Tân-2 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam Genco No 3 | 2x622 | vận hành | Bình Thuận | 2014 | [40] | ||
Vĩnh Tân-3 | OneEnergy, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Pacific Group | 3x660 | giấy phép trước | Bình Thuận | 2024-2025 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.9 | ||
Vĩnh Tân-4 mở rộng | Vĩnh Tân-4 mở rộng | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 600 | xây dựng | Bình Thuận | 2019 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.12 | |
Vĩnh Tân-4 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 2x600 | vận hành | Bình Thuận | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.6 | ||
Vũng Áng-1 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | vận hành | Hà Tĩnh | 2014-2015 | [41] | ||
Vũng Áng-2 | OneEnergy Co. | 2x600 | được cấp phép | Hà Tĩnh | 2023-2024 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.6 | ||
Vũng Áng-3 Tổ máy1-2 | Samsung C&T Corporation | 2x600 | xếp xó | Hà Tĩnh | 2031 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.13 | ||
Vũng Áng-3 Tổ máy3-4 | 2x600 | thông báo | PDP 7A: Các nhà máy dự phòng cho trường hợp các nguồn điện từ năng lượng tái tạo không đạt được tiến độ và quy mô công suất như kỳ vọng |
- Thông báo: Các dự án đã xuất hiện trong các tài liệu quy hoạch của công ty hoặc chính phủ nhưng chưa xin giấy phép hay thủ tục quy hoạch địa điểm, tìm nguồn than, các vấn đề về tài chính...[42]
- Giấy phép trước: Các dự án đã có bước đầu phát triển theo chiều hướng tích cực, ví dụ: xin giấy phép môi trường, quy hoạch địa điểm, tìm được nguồn than, đảm bảo tài chính...[42]
- Được cấp phép: Các dự án đã bảo đảm tất cả các giấy phép môi trường nhưng chưa động thổ.[42]
- Xây dựng: Các dự án đang trong quá trình xây dựng sau khi động thổ.[42]
- Xếp xó: Các dự án không có thông tin cụ thể về việc khởi công hay tiến độ của dự án nhưng không đủ thông tin để tuyên bố dự án đã hủy bỏ.[42]
- Hủy bỏ: Các dự án không có tiến độ sau 1 khoảng thời gian rất dài không có thông tin gì về dự án; Các dự án được chuyển sang sử dụng khí đốt tự nhiên được coi là đã hủy bỏ dùng than; các dự án đã từng xuất hiện trong tài liệu ban hành của chính phủ nhưng sau đó biến mất.[42]
- Vận hành: Dự án đã đi vào hoạt động thương mại.[42]
- ^ “Global Coal Plant Tracker”. EndCoal.
- ^ Hoàng, Quốc Vượng [ngày 4 tháng 6 năm 2019]. “MOIT Report 58/BC-CBT on the Implementation Progress of Power Projects in the Revised PDP7”. vepg.vn.
- ^ Nguyễn, Tấn Dũng [ngày 18 tháng 3 năm 2016]. “PM Decision 428/QĐ-TTg on the Approval of the Revised National Power Development Master Plan for the Period of 2011-2020 with the Vision to 2030”. vepg.vn.
- ^ a b “An Khanh power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ Trung Chánh [ngày 23 tháng 1 năm 2019]. “Dự án điện khí 4,3 tỉ đô la được kỳ vọng giúp Bạc Liêu thoát nghèo”. thesaigontimes.vn.
- ^ “Binh Dinh power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Cam Pha power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ EVN [2016]. “Vietnam Electricity Annual Report 2016” [PDF]. evn.com.vn.
- ^ Phương Thảo [ngày 26 tháng 10 năm 2016]. “Giải quyết khó khăn của Formosa theo đúng quy định của Chính phủ”. moit.gov.vn.
- ^ Nguyễn, Anh Tuấn [ngày 2 tháng 4 năm 2018]. “Giấy phép hoạt động điện lực” [PDF]. erav.vn.[liên kết hỏng]
- ^ “Duc Giang - Lao Cai Chemicals power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Dung Quat power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Japan company proposes building a power plant in Quang Ngai”. VOV Online Newspaper. ngày 14 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Duyen Hai Power Generation Complex - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ TTXVN [ngày 22 tháng 4 năm 2013]. “Kiên Giang đưa lưới điện quốc gia ra hai huyện đảo”. pvpower.vn.
- ^ Lê Thuý [ngày 8 tháng 11 năm 2016]. “Formosa đã nhập gần 668.000 tấn than”. thoibaokinhdoanh.vn.
- ^ a b “Hai Phong Thermal Power Station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ Hoàng Nam [ngày 12 tháng 3 năm 2019]. “Tổ hợp hóa dầu Long Sơn: Gỡ bỏ nút thắt cuối cùng”. baodautu.vn.
- ^ a b “PHÁT TRIỂN NHIỆT ĐIỆN THAN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: NHỮNG ĐIỀU CẦN LÀM RÕ”. ResearchGate. 2016.
- ^ Lê Dân [ngày 3 tháng 4 năm 2019]. “Nhà máy nhiệt điện Lee & Man sử dụng than chứ không phải 'nhiệt điện sinh khối”. tuoitre.vn.
- ^ “Nhà máy nhiệt điện Mạo Khê”. Wikipedia tiếng Việt. ngày 23 tháng 4 năm 2017.
- ^ a b “Mong Duong power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Na Duong power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Nam Dinh power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Nghi Son power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Ninh Binh power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Nhà máy nhiệt điện Ninh Bình”. Wikipedia tiếng Việt. ngày 13 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Nong Son power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ a b “Phả Lại Power Station”. Wikipedia. ngày 14 tháng 10 năm 2018.
- ^ Thủy Tiên [ngày 7 tháng 6 năm 2018]. “J - POWER tìm hiểu để xây dựng nhà máy điện khí tại Phú Yên”. Phú Yên Online.
- ^ “Quang Ninh power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ Nhịp cầu đầu tư [ngày 20 tháng 1 năm 2017]. “Hàn Quốc xây nhà máy nhiệt điện chạy than tại Quảng Trị”. icon.com.vn.
- ^ “Son Dong power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Mô hình LNG cho tổ hợp khí-điện tại Sơn Mỹ – Bình Thuận”. PetroTimes. ngày 12 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Tan Thanh power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ H.H [ngày 20 tháng 7 năm 2018]. “Chính thức triển khai đầu tư xây dựng Nhà máy nhiệt điện tại Thái Bình”. VINACOMIN.
- ^ a b c “Uong Bi power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Van Phong power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ Quyên Lưu [ngày 10 tháng 11 năm 2016]. “Vedan cần 31.500 tấn than mỗi tháng cho Nhà máy điện”. moit.gov.vn.
- ^ “Vinh Tan power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ “Vung Ang power station - SourceWatch”. sourcewatch.org.
- ^ a b c d e f g “End Coal | Frequently Asked Questions”. End Coal.