Có bao nhiêu chữ số chia hết cho 2 và 5

Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Chia hết cho

Dấu hiệu

\[2\]

Chữ số tận cùng là số chẵn \[\left[ {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right]\]

\[5\]

Chữ số tận cùng là \[0\]  hoặc \[5\]

Ví dụ:

a] Số 15552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2 và 2 là số chẵn.

b] Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 và 5 là số lẻ.

c] Số 955 và 1010 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5 và 0.

d] Số 1994 và 1653 không chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 4 và 3, hai số này đều khác 0 và 5.

Lưu ý: Nếu \[a\] có chữ số tận cùng là 0 thì \[a \vdots 2\], đồng thời \[a \vdots 5\]

CÁC DẠNG TOÁN VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Phương pháp

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2.

Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.

Ví dụ:

a] Các số 104, 12456, 1558 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.

b] Các số 12345, 1234567 có chữ số tận cùng là số lẻ [5, 7] nên không chia hết cho 2.

Phương pháp

Các số chia hết cho $2$ phải có chữ số tận cùng là $0$ hoặc $2$ hoặc $4$ hoặc $6$ hoặc $8$.

Ví dụ:

Từ $3$ số $2, 3, 7$. Hãy ghép thành các số có $3$ chữ số khác nhau và chia hết cho $2$.

Giải:

Số được ghép thành chia hết cho $2$ nên phải có chữ số hàng đơn vị là $2$.

Hai chữ số hàng chục có thể là $3$ hoặc $7$.

Nếu chữ số hàng chục là $3$ thì chữ số hàng trăm là $7$. Ta được số cần tìm là $732$.

Nếu chữ số hàng chục là $7$ thì chữ số hàng trăm là $3$. Ta được số cần tìm là $372$.

Vậy có $2$ số có thể ghép thành là $372$ và $732$.

Phương pháp

 Số dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1.

Ví dụ:

Cho số \[N = \overline {5a} \]. Tìm các số tự nhiên $N$ sao cho $N$ chia cho $2$ dư $1$.

Giải:

Ta có: \[a \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\]

Mà $N$ chia cho $2$ dư $1$ nên $a$ chỉ có thể là $1;3;5;7;9$.

=> $N$ có thể là $51;53;55;57;59$

Phương pháp

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 5.

Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.

Ví dụ:

a] Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

b] Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5

c] Các số 5459, 34544,1498 không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.

Phương pháp

Các số chia hết cho $5$ phải có chữ số tận cùng là $0$ hoặc $5$.

Ví dụ:

Với $3$ số $2, 3, 5$, hãy lập các chữ số có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $5$.

Giải:

Số cần tìm chia hết cho 5 nên có chữ số hàng đơn vị là 5.

Chữ số hàng chục có thể là 2 hoặc 3.

Nếu chữ số hàng chục là 2 thì chữ số hàng trăm là 3. Ta được số cần tìm là 325.

Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng trăm là 2. Ta được số cần tìm là 235.

Vậy có 2 số thỏa mãn bài toán là 235 và 325.

Phương pháp giải

- Số dư trong phép chia cho 5 chỉ có thể là 0, hoặc 1,hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4.

- Mọi số tự nhiên $n$ luôn có thể được viết một trong 5 dạng sau:

+] Dạng 1: $n=5k$ [số chia hết cho 5]; 

+] Dạng 2: $n=5k+1$ [số chia cho 5 dư 1];

+] Dạng 3: $n=5k+2$ [số chia cho 5 dư 2];

+] Dạng 3: $n=5k+3$ [số chia cho 5 dư 3];

+] Dạng 3: $n=5k+4$ [số chia cho 5 dư 4].

Với $k\in \mathbb{Z}$.

Ví dụ:

Cho số \[N = \overline {5a} \]. Tìm các số tự nhiên $N$ sao cho $N$ chia cho $5$ dư $1$.

Giải:

Vì $N$ chia cho $5$ dư $1$ mà \[a \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\] nên $a$ chỉ có thể là $1$ hoặc $6$.

=> $N$ có thể là $51;56$.

  • một khu vườn trồng 3 loại hoa: hồng , huệ , cúc. Phần trồng hoa chiếm 3/7 diện tích của vườn, phần trồng hoa cúc chiếm5/6 diện tích của vườn. Còn lại 55m2 để trồng hoa huệ. Tính diện tích của khu vườn

    09/07/2022 |   2 Trả lời

  • Tìm x biết :  

    a, 3^x+3 - 3^x=234

    b, 7^2x+1 - 2.7^4=7^4 .5

    29/07/2022 |   1 Trả lời

  • tìm số tự nhiên a biết  khi chia a cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4 chia cho 6 dư 5, số đó từ 200 đến 300

    05/08/2022 |   0 Trả lời

  • 07/08/2022 |   3 Trả lời

  • 12/08/2022 |   0 Trả lời

  • 24/08/2022 |   1 Trả lời

  • 24/08/2022 |   0 Trả lời

  • Cho số A=x459y Thay x, y bằng các số thích hợp sao cho A chia 459 dư 1

    27/08/2022 |   0 Trả lời

  • CMR tổng của bốn số chính phương lẻ có là số chính phương hay không

    28/08/2022 |   0 Trả lời

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

1 Rút lại bài học:

 Dấu hiệu chia hết cho 2:

 Các số có chữ tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới  chia hết cho 2

 Dấu hiệu chia hết cho 5:

 Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5

2 Các dạng bài tập cơ bản:

 Dạng 1 Nhận biết các số chia hết cho 2 và 5 

  Phương pháp giải:

 Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

 Sử dụng tính chất chia hết của tổng,của hiệu

 Dạng 2 Viết các số chia hết cho 2,cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước.

  Phương pháp giải. 

Các số có chữ tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới  chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5

Các số cùng chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0

 Dạng 3 Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 2 ,cho 5

 Chú ý rằng:

Số dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 và 1

Số dư trong phép cho 5 chỉ có thể là 0 , 1 ,2 ,3 ,4

 Dạng 4 Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2, cho 5 trong một khoảng cho trước

 phương pháp giải 

 Ta liệt kê tất cả các số chia hết cho 2 , cho 5[ căn cứ vào dấu hiệu chia hết ] trong khoản đã cho,

3 Bài tập:

Bài 91 [trang 38 SGK Toán 6 tập 1]

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?

652;      850;      1546;      785;        6321.

Bài 92 [trang 38 SGK Toán 6 tập 1]

Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a] Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?

b] Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?

c] Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?

Bài 93 [trang 38 SGK Toán 6 tập 1]

Tổng [hiệu] sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?

a] 136 + 420;                                 b] 625 – 450;

c] 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42;             d] 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35.

Bài 94 [trang 38 SGK Toán 6 tập 1]

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:

813;    264;    736;   6547.

Bài 95 [trang 38 SGK Toán 6 tập 1]

Điền chữ số vào dấu * để được số 54*thỏa mãn điều kiện:

a] Chia hết cho 2;                  b] Chia hết cho 5.

Bài 96 [trang 39 SGK Toán 6 tập 1]

Điền chữ số vào dấu *  để được *85 thỏa mãn điều kiện:

a] Chia hết cho 2;                  b] Chia hết cho 5.

Bài 97 [trang 39 SGK Toán 6 tập 1]

Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a] Số đó chia hết cho 2;                   b] Số đó chia hết cho 5.

Bài 98 [trang 39 SGK Toán 6 tập 1]

Đánh dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a]    Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.  
b]    Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.  
c]    Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.  
d]    Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.  

Bài 99 [trang 39 SGK Toán 6 tập 1]

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Bài 100 [trang 39 SGK Toán 6 tập 1]

Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?
Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abcd, trong đó n⋮5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} [a, b, c khác nhau].

Video liên quan

Chủ Đề