Chương trình khung của một ngành học thuộc một trường đại học

1. Giới thiệu chung về chương trình đào tạo

1.1. Một số thông tin vcơng trình đào tạo

- Tên chương trình

    + Tiếng Việt:

Quản lý đất đai

   + Tiếng Anh:

Land Administration

- Trình độ đào tạo:

Đại học

- Ngành đào tạo:

Quản lý đất đai

- Mã số:

7850103

- Thời gian đào tạo:

04 năm

- Loại hình đào tạo:

Chính quy

- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp

    + Tiếng Việt:

Kỹ sư Quản lý đất đai

   + Tiếng Anh:

Engineer of Land Administration

1.2. Mục tiêu đào tạo

1.2.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo đại học ngành quản lý đất đai đào tạo kỹ sư Quản lý đất đaicó kiến thức cơ sở, chuyên môn và kỹ năng thực hành, có đủ năng lực và trình độ để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về quản lý đất đai; có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm công dân; có thái độ lao động nghiêm túc và đạo đức nghề nghiệp; có sức khoẻ; có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; khả năng thích ứng với công việc đa dạng ở các cơ quan khoa học, quản lý sản xuất, doanh nghiệp hoặc tự tạo lập công việc trong dịch vụ về đất đai; có khả năng tự học, tự nghiên cứu để tự nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Đào tạo kỹ sư Quản lý đất đai đạt được các kiến thức, kỹ năng sau:

a] Kiến thức

Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong quản lý, sử dụng đất để phát triển kiến thức mới; có kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến quản lý và sử dụng đất.

b] Kỹ năng

Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề trong quản lý đất đai;

Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các chủ đề chính trong công việc ngành quản lý đất đai; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống trong quản lý đất đai thường gặp; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công tác quản lý đất đai.

c] Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm công dân; có khả năng tìm việc làm, có sức khoẻ phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước.

d] Có khả năng học tập lên trình độ cao hơn.

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 132 TC

Tổng số tín chỉ [TC] phải tích lu

132

Trong đó:

  • Khối kiến thức Giáo dục đại cương

[Không tính các môn học GDTC, GDQP-AN]

35

           + Bắt buộc:

[33]

           + Tự chọn:

[02]

  • Khối kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp

97

34

           + Bắt buộc:

[28]

           + Tự chọn:

[06]

51

           + Bắt buộc:

[33]

           + Tự chọn:

[18]

  • Kiến thức thực tập và đồ án tốt nghiệp

12

4. Đối tượng, tiêu chí tuyển sinh:

- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT [hoặc tương đương], đạt điểm chuẩn tuyển sinh theo quy định của Nhà trường.

- Tiêu chí tuyển sinh: Theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội theo từng năm.

5. Khung chương trình đào tạo

[Dựa theo chương trình khung do Bộ GD&ĐT ban hành]

Khối ngành Khoa học tự nhiên

– Ngành Toán học
– Ngành Toán tin
– Ngành toán ứng dụng – Ngành Khoa học tính toán

– Ngành thống kê

– Vật lý – Ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân – Ngành Hóa học – Ngành Sinh học – Ngành Địa lý – Ngành Địa chất – Ngành Khí tượng học

– Ngành Khoa học môi trường

Khối ngành Kỹ thuật – Ngành Cơ học kỹ thuật – Ngành Kỹ thuật Cầu đường – Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước – Ngành Kỹ thuật Ceramic – Ngành Kỹ thuật chế tạo – Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử – Ngành Kỹ thuật Công trình biển – Ngành Kỹ thuật Dầu khí – Ngành Kỹ thuật Dệt may – Ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử – Ngành Kỹ thuật Điện tử – Ngành Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa – Ngành Kỹ thuật Hạ tầng cơ sở – Ngành Kỹ thuật Hàng hải – Ngành Kỹ thuật Hàng không – Ngành Kỹ thuật Hạt nhân – Ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp – Ngành Kỹ thuật Hệ thống truyền thông – Ngành Kỹ thuật Khai thác thủy sản – Ngành Kỹ thuật Luyện kim – Ngành Kỹ thuật máy tính – Ngành Kỹ thuật Máy xây dựng – Ngành Kỹ thuật Mỏ – Ngành Kỹ thuật Nhiệt lạnh – Ngành Kỹ thuật Sinh học – Ngành Kỹ thuật Tài nguyên nước – Ngành Kỹ thuật Tàu thủy – Ngành Kỹ thuật Trắc địa – Ngành Kỹ thuật Thực phẩm – Ngành Kỹ thuật Vật liệu xây dựng – Ngành Kỹ thuật Y sinh – Ngành Sư phạm Kỹ thuật – Ngành Vật lý Kỹ thuật

– Ngành Kiến trúc công trình

Khối ngành Công nghệ – Ngành Công nghệ Chế biến dầu mỏ – Ngành Công nghệ Chế biến Lâm sản – Ngành Công nghệ Kiến trúc – Ngành Công nghệ Kỹ thuật cơ điện – Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông – Ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học – Ngành Ngành Công nghệ hạt nhân – Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường – Ngành Công nghệ luyện kim – Ngành Công nghệ năng lượng và Quản lý hệ thống năng lượng – Ngành Công nghệ robot – Ngành Công nghệ Thực phẩm – Ngành Công nghệ Sinh học

– Ngành Công nghệ vật liệu

Khối ngành Nông – Lâm – Ngư – Ngành Bảo quản và chế biến nông sản – Ngành Bảo vệ thực vật

– Ngành Bệnh học thủy sản

– Ngành Chăn nuôi – Ngành Chế biến thủy sản – Ngành Công nghệ môi trường nông nghiệp – Ngành Công nghệ rau hoa quả – Ngành Công nghệ sau thu hoạch – Ngành Khoa học cây trồng – Ngành Khoa học đất – Ngành Khuyến nông – Ngành Kiến trúc cảnh quan – Ngành Lâm học [Lâm sinh] – Ngành Nông lâm kết hợp

– Ngành Nuôi trồng thủy sản

– Ngành Phát triển nông thôn – Ngành Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản

– Ngành Thú y


– Ngành Thủy nông

Khối ngành Y Dược – Ngành Dược

– Ngành Điều dưỡng


– Ngành Kỹ thuật phục hình răng
– Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học – Ngành Kỹ thuật y học – Ngành Nhi khoa

– Ngành Răng hàm mặt

– Ngành Vật lý trị liệu – Ngành Xét nghiệm y học dự phòng

– Ngành Y đa khoa


– Ngành Y học cổ truyền
– Ngành Y học dự phòng
– Ngành Y tế công cộng
– Ngành Hộ sinh

Khối ngành Khoa học Xã hội

– Ngành Báo chí – Ngành Truyền thông đa phương tiện – Ngành Truyền thông đại chúng – Ngành Công nghệ truyền thông – Ngành Truyền thông quốc tế – Ngành Chính trị học – Ngành Địa lý học [xã hội] – Ngành Hành chính học – Ngành Kinh tế Chính trị

– Ngành Luật

– Ngành Quan hệ Quốc tế – Ngành Quan hệ công chúng – Ngành Tâm lý học – Ngành Xã hội học – Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước

– Ngành Công tác Xã hội

Khối ngành Nhân văn – Ngành Triết học – Ngành Ngôn ngữ­ học – Ngành Văn học – Ngành Hán Nôm – Ngành Lịch sử – Ngành Việt Nam học – Ngành Đông ph­ương học

– Ngành Ngành Quốc tế học

Khối ngành Ngoại ngữ – Ngành Tiếng Anh – Ngành Tiếng Nga – Ngành Tiếng Pháp – Ngành Tiếng Đức

– Ngành Tiếng Trung Quốc

Khối ngành Sư phạm – Ngành Giáo dục chính trị – Ngành Giáo dục Đặc biệt – Ngành Giáo dục mầm non – Ngành Giáo dục quốc phòng an ninh – Ngành Giáo dục Tiểu học – Ngành Quản lý Giáo dục – Ngành Sư phạm Ngữ Văn – Ngành Sư phạm Toán – Ngành Sư phạm Vật lý – Ngành Sư phạm Hóa học – Ngành Sư phạm Tin học – Ngành Sư phạm Sinh học – Ngành Sư phạm Địa lý – Ngành Sư phạm Lịch sử – Ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp – Ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp – Ngành Sư phạm Âm nhạc – Ngành Sư phạm Mỹ thuật – Ngành Sư phạm Tiếng Anh – Ngành Sư phạm Tiếng Pháp

– Ngành Tâm lý Giáo dục

Khối ngành Kinh tế & Quản lý – Ngành Kinh tế – Ngành Hệ thống thông tin kinh tế – Ngành Quản trị kinh doanh – Ngành Kế toán – Ngành Tài chính – Ngân hàng – Ngành Luật Kinh doanh – Ngành Kinh doanh thương mại – Ngành Quản trị nhân lực

– Ngành Quản lý công nghiệp

Khối ngành Văn hóa – Nghệ thuật – Ngành Âm nhạc học – Ngành Bảo tàng – Ngành Biên đạo múa – Ngành Biên kịch điện ảnh – truyền hình – Ngành Biên kịch sân khấu – Ngành Biểu diễn nhạc cụ dân tộc – Ngành Chỉ huy âm nhạc – Ngành Công nghệ Điện ảnh truyền hình – Ngành Đạo diễn điện ảnh – Ngành Đạo diễn sân khấu – Ngành Diễn viên sân khấu kịch hát – Ngành Điêu khắc – Ngành Đồ họa ứng dụng – Ngành Đồ họa – Ngành Hội họa – Ngành Huấn luyện múa – Ngành Kịch điện ảnh – Ngành Lý luận phê bình Điện ảnh Truyền hình – Ngành Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật – Ngành Nhạc cụ phương Tây – Ngành Nhiếp ảnh – Ngành Phát hành xuất bản phẩm – Ngành Piano – Ngành Quản lý văn hóa – Ngành Quay phim – Ngành Sáng tác âm nhạc – Ngành Thanh nhạc – Ngành Thiết kế mỹ thuật Sân khấu điện ảnh – Ngành Thư viện – Ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số

– Ngành Xuất bản

Video liên quan

Chủ Đề