Chứng chỉ toefl 430 điểm tương đương chứng chỉ nào năm 2024
Các mức điểm này là mức điểm TOEIC tối thiểu hoặc có thể tương đương từ các chứng chỉ TOEFL, IELTS, Cambridge, … (Xem bảng quy đổi). Chỉ chấp nhận các chứng chỉ quốc tế đối với hệ chính quy và chấp nhận kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC do trường ĐHBK tổ chức đối với hệ không chính quy. Riêng sinh viên Lào và Campuchia không có yêu cầu về ngoại ngữ nhưng vẫn phải hoàn thành các môn ngoại ngữ có trong CTĐT. - Đối với chương trình Kỹ sư tài năng, chuẩn Anh văn để nhận LVTN tương đương với các lớp đại trà. Chuẩn Anh văn để xét tốt nghiệp cho K.2009 và K.2010 là 450 TOEIC, K.2011 và K.2012 là 500 TOEIC, từ K.2013 là 550 TOEIC (hoặc tương đương). SV có thể nhận bằng tốt nghiệp thường nếu chỉ đạt chuẩn Anh văn của lớp đại trà. Các chương trình đặc biệt khác (PFIEV, Tiên tiến, …) còn có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ.
- SV không đạt chuẩn Anh văn sau 2 năm học sẽ không được đăng ký môn học để tập trung học Anh văn, nếu sau một năm vẫn không đủ chuẩn thì sẽ bị tạm dừng học. - SV không đủ chuẩn Anh văn để nhận LVTN hoặc xét tốt nghiệp nếu đã hoàn thành tất cả các môn trong CTĐT (trừ LVTN và các môn Anh văn) thì làm đơn xem xét không đăng ký môn học và sẽ không bị xử lý học vụ do không đăng ký môn học. Nếu sau một năm vẫn không đủ chuẩn thì sẽ bị tạm dừng học.
- SV có CCNN quốc tế đạt yêu cầu có thể nộp CCNN và đề nghị xét chuyển điểm (Xem bảng quy đổi và xem quy trình nộp). - Trong suốt thời gian học tại trường, một môn ngoại ngữ được chuyển điểm tối đa một lần từ CCNN quốc tế. - Điểm các môn được chuyển sẽ được ghi vào mục điểm chuyển/bảo lưu (không ghi vào điểm học kỳ). - Trường hợp SV đã đăng ký học các môn ngoại ngữ trước khi có CCNN thì phải hoàn tất việc học và thi như bình thường. - Trường hợp SV đã học các môn ngoại ngữ (đạt hay không đạt) thì sau đó vẫn được đăng ký chuyển điểm (để cải thiện điểm) từ điểm quy đổi CCNN tương ứng với điều kiện môn học có kết quả đánh giá khác không (vắng thi và cấm thi được tính như điểm 0) trong ít nhất một lần học trước đó.
Các chứng chỉ Anh văn quốc tế Các môn Anh văn TOEIC TOEFL ITP TOEFL iBT IELTS BULATS KET (A2) PET (B1) FCE (B2) CAE AV1 AV2 AV3 AV4 300 400 32 3.0 20 Pass Pass Level B1 Level B2 5 310 403 22 5.5 320 407 33 24 6 330 410 26 6.5 340 413 34 28 7 350 417 35 3.5 30 7.5 5 360 420 36 31 Pass with Merit 8 5.5 370 423 37 32 8.5 6 380 427 38 33 9 6.5 390 430 39 34 9.5 7 400 433 40 4.0 35 10 7.5 5 410 437 41 36 Pass with Distinc-tion 10 8 5.5 420 440 42 37 10 8.5 6 430 443 43 38 10 9 6.5 440 447 44 39 10 9.5 7 450 450 45 4.5 40 10 10 7.5 5 460 453 46 42 Pass with Merit Grade C 10 10 8 5.5 470 457 47 44 10 10 8.5 6 480 460 48 46 10 10 9 6.5 490 463 49 48 10 10 9.5 7 500 467 50 5.0 50 10 10 10 7.5 520 473 52 52 Pass with Distinc-tion 10 10 10 8 540 480 54 54 10 10 10 8.5 560 487 56 56 10 10 10 9 580 493 58 58 10 10 10 9.5 600 500 61 5.5 60 10 10 10 10
- Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn 4 môn Anh văn (cho điểm 10) và đạt trình độ tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.
Đợt nộp CCNN Thời gian Xét chuyển điểm Xét nhận LVTN, xét tốt nghiệp (đợt chính thức) Tuần học 13-14 của HK * Xét nhận LVTN, xét tốt nghiệp (đợt bổ sung) 02 Tuần trước khi HK * bắt đầu Xét tốt nghiệp (đợt bổ sung lần 2) Tuần học 5-6 của HK * * Tuần học được tính theo học kỳ của các khóa chính quy trừ năm 1 - Các SV nộp CCNN đợt 2 được đăng ký LVTN bổ sung vào tuần 2 của học kỳ. - Các SV nộp CCNN để xét tốt nghiệp sau đợt cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp sẽ không được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp.
- Các bước thực hiện như sau: o Bước 1: SV đăng nhập trang www.mybk.hcmut.edu.vn, vào mục Xét Chứng chỉ ngoại ngữ, nhập thông tin theo hướng dẫn, khi kết thúc thì chọn Xác nhận đăng ký. o Bước 2: SV đến Phòng Đào tạo (cửa số 4) để xác nhận nộp chứng chỉ *, lệ phí và nhận biên nhận. o Bước 3: SV theo dõi danh sách công bố nộp chứng chỉ và kết quả thẩm tra trên trang www.aao.hcmut.edu.vn à trang Anh văn. SV cần kiểm tra và phản hồi ngay những sai sót (nếu có) của chứng chỉ trên danh sách công bố. * Nộp chứng chỉ: o TOEIC, TOEFL ITP: SV đăng ký theo qui trình trên và không cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ (kể cả bản photo). o TOEFL iBT: - Cách 1: SV liên lạc với trung tâm khảo thí IIG Việt Nam và đề nghị gửi một bản sao kết quả về Phòng Đào tạo-Trường ĐHBK 268 Lý Thường Kiệt, Q.10. - Cách 2: SV nộp hai bản photo chứng chỉ (không cần công chứng) và cung cấp thông tin về họ tên, ngày sinh, số Reg., username, password, ngày thi. o IELTS: SV liên lạc với Hội đồng Anh hoặc IDP và đề nghị gửi một bản sao kết quả về Phòng Đào tạo-Trường ĐHBK 268 Lý Thường Kiệt, Q.10. o KET, PET, FCE, CAE: SV nộp hai bản photo chứng chỉ (không cần công chứng) và cung cấp thông tin về candidate’s ID number, candidate’s secret number. o BULATS: SV nộp hai bản photo chứng chỉ (không cần công chứng). o DELF: SV thi chứng chỉ DELF tại trường ĐH Sư phạm nộp bản photo do trường ĐH Sư phạm công chứng và kèm bản gốc để đối chiếu. o Bằng đại học ngành tiếng Anh: sinh viên nộp một bản photo (có công chứng) và kèm bản gốc để đối chiếu. o Bằng tú tài Pháp: sinh viên nộp một bản photo (có công chứng) và kèm bản gốc để đối chiếu. - Xem thêm bảng quy đổi các CCNN quốc tế. - Xem thêm thời gian nộp CCNN.
- Trường ĐHBK tổ chức Kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC nhiều đợt trong năm học: Đợt thi tiếng Anh Thời gian đăng ký Ngày thi Dành cho SV năm 1 nhập học Khi làm thủ tục nhập học T.Bảy của tuần nhập học Đợt thi cuối học kỳ Tuần học 15 của học kỳ T.Bảy của tuần dự trữ của học kỳ * Đợt thi dành riêng cho SV hệ VLVH (KCQ) Tuần trước tuần tổ chức thi T.Bảy của tuần cuối đợt nghỉ giữa hai đợt học của SV các lớp Địa phương ** * Tính theo học kỳ của các khóa chính quy trừ năm 1 ** Tính theo biểu đồ năm học của các lớp Địa phương - Kết quả điểm kiểm tra tiếng Anh khi nhập học được dùng để đăng ký các môn Anh văn, xét miễn học và chuyển điểm vào các môn Anh văn 1 và Anh văn 2. Trường hợp không muốn miễn học và chuyển điểm, sinh viên cần làm phiếu đăng ký. Điểm kiểm tra (TOEIC) Kết quả < 250 Không được đăng ký môn AV1 250 – 345 Được đăng ký AV1 350 – 445 Miễn AV1 và được đăng ký AV2 ≥450 Miễn AV1, AV2 và được đăng ký AV3 - Điểm chuyển cho các môn Anh văn được quy định như sau: Điểm kiểm tra (TOEIC) AV1 AV2 Điểm kiểm tra (TOEIC) AV1 AV2 350 6 450 10 6 360 6.5 460 10 6.5 370 7 470 10 7 380 7.5 480 10 7.5 390 8 490 10 8 410 8.5 510 10 8.5 430 9 530 10 9 440 9.5 540 10 9.5 550 10 10 Các điểm kiểm tra trong bảng là mức tối thiểu cần đạt. - Kết quả điểm kiểm tra tiếng Anh tại các đợt ngoài đợt nhập học được dùng để xét đăng ký môn Anh văn 1 và chuẩn Anh văn SV phải đạt sau 2 năm học (Xem Cách xử lý học vụ khi chưa đủ chuẩn tiếng Anh). Kết quả này còn được dùng để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp đối với SV hệ không chính quy. |