Chức năng nào của adn là không đúng

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là

A

Được chứa trong nhiễm sắc thể

B

Có số lượng lớn trong tế bào

C

Hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể

Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim tháo xoắn di chuyển theo chiều

A

Từ 3' đến 5' hay từ 5' đến 3' tùy theo từng mạch

B

Theo chiều từ 3' đến 5' cùng chiều với mạch khuôn

C

Theo chiều từ 5' đến 3' trên cả hai mạch

D

Tùy theo từng phân tử ADN mà chiều di chuyển khác nhau

Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

A

Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.

B

Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp liên tục, 16 mạch được tổng gián đoạn.

C

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử mẹ ADN.

D

Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn phân chứa N15.

ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

A

Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung

B

Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn

C

Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn

D

Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bổ sung

Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza

A

Tham gia vào quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hidro

B

Di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ

C

Di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN mẹ

D

Nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinucleotit

Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

A

Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền

B

Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

C

Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

D

Mã di truyền được đọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò

A

Tách hai mạch đơn của phân tử ADN

B

Nối các đoạn okazaki với nhau

D

Tổng hợp và kéo dài mạch mới

Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tự tổng hợp được 112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

B

Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

C

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

D

Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN mẹ?

A

Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3'→ 5'

B

Sự liên kết giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleoti của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung

C

Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau

D

Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5' →3' do một loại enzim nối thực hiện

Khi nói về quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ

B

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi

C

Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại

D

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

B

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

C

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’

D

3’GAU5; 3’AAU5’; 3’AUG5’

Enzim nào sau đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN?

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự khác biệt so với ADN ở sinh vật nhân sơ? 1.Chiều tái bản 2.Hệ enzim tái bản 3.Nguyên liệu tái bản 4.Số lượng các đơn vị tái bản 5.Nguyên tắc tái bản Số phương án đúng là:

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là