C.hoạt động luyện tập

- Mục đích của hoạt động này là giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được. Giáo viên sẽ yêu cầu HS làm các “bài tập“ cụ thể giống như “bài tập“ trong bước hình thành kiến thức để diễn đạt được đúng kiến thức hoặc mô tảđúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình và áp dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

- Nội dung: Đây là những hoạt động củng cố kiến thức, kĩ năng đã được học bao gồm những nhiệm vụ như trình bày, viết văn, bài thực hành tạo ra tư duy chặt chẽ; yêu cầu HS phải vận dụng những hiểu biết đã học vào giải quyết các bài tập cụ thể; giúp cho HS thực hiện tất cả những hiểu biết ở trên lớp. Ví dụ như phải đối chiếu, so sánh giữa kinh nghiệm (hoạt động 1) và kiến thức khoa học (hoạt động 2); làm các bài báo cáo (powerpoint hay poster) về các kiến thức khoa học trong bài…

- Phương thức hoạt động: HS có thể được hướng dẫn hoạt động cá nhân hoặc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, bài tập, bài thực hành… Đầu tiên nên cho HS hoạt

động cá nhân để các em hiểu và biết được mình hiểu kiến thức như thế nào, có đóng góp gì vào hoạt động nhóm và xây dựng các hoạt động của tập thể lớp. Sau đó cho HS hoạt động nhóm để trao đổi chia sẻ kết quả mình làm được, thông qua đó các em có thể học tập lẫn nhau, tự sửa lỗi cho nhau, giúp cho quá trình học tập hiệu quả

hơn. Kết thúc hoạt động này HS sẽ trao đổi với GV để được bổ sung, uốn nắn những nội dung chưa đúng.

- Đánh giá: Thông qua hoạt động này, đánh giá được kiến thức, kĩ năng, sự vận dụng kiến thức kĩ năng vào bài tập cụ thể. Nếu HS chưa đạt cần có kế hoạch bồi dưỡng thêm.

Ví dụ 1: Bài Văn Lang Âu Lạc (Lịch sử) GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập sau:

1.Em hãy vẽ sơđồ tổ chức nhà nước Văn Lang và Âu Lạc và nêu nhận xét.

- Với yêu cầu này GV cho HS làm việc cá nhân sau đó báo cáo kết quả làm việc. - Sau đó dựa trên sơ đồ đã được vẽ HS nhận xét về tổ chức nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.

2. Mô tả lại thành Cổ Loa. Nêu nét độc đáo của thành.

Với việc mô tả thành Cổ Loa GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ và những hình ảnh về

thành Cổ Loa để mô tả. Sau đó, dựa vào việc mô tảđể nhận nét những nét độc đáo của thành Cổ Loa.

3. Lập bảng thống kê về nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc theo yêu cầu sau:

Nội dung Nước Văn Lang Nước Âu Lạc

Hoàn cảnh ra đời Tổ chức nhà nước Sự sụp đổ

GV làm việc cá nhân hướng dẫn HS dựa vào nội dung kiến thức bài học lập bảng thống kê về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc nhằm hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.

Sau khi cá nhân HS trao đổi cặp đôi hoặc nhóm để sửa lỗi sai, bổ sung hoàn thiện. Kết thúc hoạt động luyện tập với 3 yêu cầu trên HS trao đổi với GV, GV hướng dẫn HS bổ sung, sửa chữa, hoàn thiên những nội dung chưa đúng.

Ví dụ 2: Bài Khí áp và các loại gió (Địa lý)

Để giúp HS củng cố kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được, tài liệu HDH yêu cầu HS vẽ hình tròn, trên hình tròn đó thể hiện được các vĩ độ 00, 300, 600, 900, việc xác

của các loại gió dựa vào các đai khí áp, sau đó HS dùng các kí hiệu mũi tên để biểu hiện hướng chuyển động của các loại gió đó. HĐ này được thực hiện cá nhân, mỗi cá nhân huy động kiến thức đã được học trong bài và hoàn thành bài tập, sau khi hoàn thành cá nhân, HS trao đổi so sánh kết quả với bạn bên cạnh để đánh giá sản phẩm của mình. Như vậy, việc hoàn thành bài tập luyện tập giúp cho HS nắm vững kiến thức, rèn luyện

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

C.hoạt động luyện tập

C.hoạt động luyện tập

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 8 Tập 1 & Tập 2 chương trình mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Ví dụ 2: Bảng dưới đây cho biết nhiệt độ (T0C) tại các thời điểm (t giờ) trong cùng một ngày như sau:

t (giờ)048121620T (0C)201822262421

Nhận xét:

a) Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào ...

b) Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của ...

Ta nói: T là hàm số của t.

Lời giải:

Ví dụ 1: Chiều cao của loài hươu cao cổ phụ thuộc vào độ tuổi của nó.

Ví dụ 2:

a) Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời gian trong ngày.

b) Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của nhiệt độ T.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1: (trang 65 toán 7 VNEN tập 1). Trả lời câu hỏi rồi điền vào chỗ trống (...) cho thích hợp

a) Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo công thức: m = 7,8V.

- Tính các giá trị tương ứng của m khi biết V nhận các giá trị là: 1; 2; 3; 4.

- Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của ...

b) Thời gian t (giờ) của một vật chuyển động đều tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/giờ) của nó theo công thức:

C.hoạt động luyện tập
.

- Tính giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 15; 20.

- Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của ...

Lời giải:

a)

Thay lần lượt các giá trị của V vào công thức m = 7,8V để tính các giá trị tương ứng của m.

+ Khi V = 1 thì m = 7,8 x 1 = 7,8;

+ Khi V = 2 thì m = 7,8 x 2 = 15,6;

Làm tương tự như vậy ta được bảng sau:

- Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của m.

b) Ta có bảng sau:

- Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của t.

Câu 2: (trang 66 toán 7 VNEN tập 1). a) Đọc kĩ nội dung sau (Sgk trang 66)

b) Chú ý (Sgk trang 66)

c) Cho hàm số y = 5x – 1. Tính các giá trị tương ứng của y khi:

d)

C.hoạt động luyện tập

Lời giải:

c) Thay các giá trị của x vào biểu thức của hàm số để tính các giá trị y tương ứng.

+ Khi x = -5, thì y = 5x(-5) – 1 = - 26;

Tương tự với các giá trị khác của x, ta được bảng các giá trị y, x tương ứng sau:

d)

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?

a)

b)

c)

Lời giải:

Theo khái niệm hàm số, y là hàm số của x khi với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.

a) Đại lượng y không phải là hàm số của x vì với cùng một giá trị x = 2 ta nhận được 2 giá trị của y là y = 1 và y = 4.

b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x ta nhận được chỉ một giá trị của y.

c) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được tương ứng một giá trị của y. Trong bảng này thì y là hàm hằng.

Câu 2: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y=f(x)=8x2−1. Tính f(2); f(-2); f(0).

Lời giải:

+ f(2) = 8×22–1 = 31;

+ f(−2) = 8×(−2)2–1 = 31;

+ f(0) = 8×02–1 = −1.

Câu 3: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y=5x−1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi: x = -5; -4; -3; -2.

Lời giải:

Thay lần lượt các giá trị của x vào y = 5x−1 để tìm các giá trị tương ứng của y rồi lập bảng.

Câu 4: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y = f(x) =

C.hoạt động luyện tập
.

a) Tính f(5); f(-3).

b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số sau vào bảng:

C.hoạt động luyện tập

Lời giải:

a) Thay các giá trị của x vào biểu thức của hàm số, ta được:

b)

Câu 5: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y = f(x) = x2−2. Tính f(2); f(1); f(0); f(-1); f(7).

Lời giải:

+ f(2) = x2–2 = 22–2 = 2;

+ f(1) = x2–2 = 12–2 = −1;

+ f(0) = x2–2 = 02–2 = −2;

+ f(−1) = x2–2 = (−1)2–2 = −1;

+ f(7) = x2–2 = 72–2 = 45.

Câu 6: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y = f(x) = 1–8x. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải:

Ta tính các giá trị tương ứng của hàm số:

Vậy:

a) đúng;

b) sai;

c) sai.

D.E. Hoạt động vận dụng & Tìm tòi mở rộng

Câu 1: (trang 68 toán 7 VNEN tập 1). Ánh sáng đi với vận tốc 300000 km/s. Hàm số d = 300000t mô tả quan hệ giữa khoảng cách d và thời gian t.

a) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu kilomet trong 20 giây?

b) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu kilomet trong 1 phút?

Lời giải:

a) Quãng đường đi được của ánh sáng trong 20 giây là: d = 300000x20 = 6000000 (km).

b) Quãng đường đi được của ánh sáng trong vòng 1 phút là:

Đổi: 1 phút = 60 giây;

d = 300000x60 = 18000000 (km).

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 7 chương trình VNEN hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

C.hoạt động luyện tập

C.hoạt động luyện tập

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 7 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Hướng dẫn học Toán 7 Tập 1 & Tập 2 chương trình mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.