Lời giải của GV Vungoi.vn
- Ta có
\[\begin{gathered}\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,12mol} \\ {{n_{HC{O_3}^ - }}{\text{ }} = {\text{ }}0,06{\text{ }}mol} \end{array} \hfill \\= > {n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 2:1 \hfill \\
\end{gathered} \]
- Khi cho từ từ 100 ml dung dịch vào HCl thì cả 2 chất đều phản ứng đồng thời theo tỉ lệ mol
Na2CO3 : NaHCO3 = 1,2 : 0,6 = 2 : 1
- Đặt x là số mol NaHCO3 phản ứng => nNa2CO3 = 2x mol
Các phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
=> nHCl = 0,2 = 2.2x + x => x = 0,04 mol
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_3}^{2 - }\,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,08mol = > {n_{C{O_3}^{2 - }\,trong\,X}} = 0,12 - 0,08 = 0,04mol} \\ {{n_{HC{O_3}^ - \,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,04{\text{ }}mol = > {n_{HC{O_3}^ - \,trong\,X}} = 0,06 - 0,04 = 0,02mol}
\end{array}{\text{ }}\]
Khi cho nước vôi trong vào X thì tạo kết tủa CaCO3 có
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$ = 0,06 mol => m kết tủa = 6 gam
Đáp án:
\[C{M_{HCl}} = 1M\]
Giải thích các bước giải:
Gọi nồng độ của dung dịch HCl phản ứng là V
Ta có:
\[\begin{array}{l}HCl + N{a_2}C{O_3} \to NaHC{O_3} + NaCl[1]\\HCl + {K_2}C{O_3} \to KHC{O_3} + KCl[2]\\HCl + NaHC{O_3} \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O[3]\\HCl + KHC{O_3} \to KCl + C{O_2} + {H_2}O[4]\\{n_{HCl}} = 0,2Vmol\\{n_{NaHC{O_3}}} = 0,1mol\\{n_{C{O_2}}} = 0,05mol\\ \to {n_{NaHC{O_3}}}[1] + {n_{KHC{O_3}}}[2] = {n_{HCl}} = 0,2Vmol\\ \to {n_{NaHC{O_3}}}[3] + {n_{KHC{O_3}}}[4] = {n_{C{O_2}}} = 0,05mol
\end{array}\]
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được kết tủa
Thì suy ra trong Y còn muối \[NaHC{O_3}\] và \[KHC{O_3}\]
Suy ra HCl phản ứng hết
Bảo toàn nguyên tố C trong 2 phản ứng dưới:
\[\begin{array}{l}Ca{[OH]_2} + 2NaHC{O_3} \to CaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + 2{H_2}O\\Ca{[OH]_2} + 2KHC{O_3} \to CaC{O_3} + {K_2}C{O_3} + 2{H_2}O\\{n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\\ \to [{n_{NaHC{O_3}}} + {n_{KHC{O_3}}}]dư= {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\\ \to [{n_{NaHC{O_3}}} + {n_{KHC{O_3}}}]= 0,2V+0,05mol
\end{array}\]
Vì nước vôi trong dư nên muối \[NaHC{O_3}\] và \[KHC{O_3}\] hết
\[ \to 0,2V + 0,05 = 0,2\]
Suy ra V=0,75l
Vậy
\[\begin{array}{l} \to {n_{HCl}} = 0,2V + 0,05 = 0,2mol\\ \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1M
\end{array}\]
Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 [trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M] thu được 1,12 lít CO2 [đktc] và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A.
B.
C.
D.
H+ + CO32- —> HCO3-
x………..x…………….x
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
0,05….0,05… CaCO3 + H2O
—> x – 0,05 = 0,2 —> x = 0,15
Vậy nHCl tổng = x + 0,05 = 0,2 —> CM = 1M
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 [ trong đó NaHCO3 có chứa CM =1] thu được 1,12[l] CO2[ đktc ] và dung dịch Y. Cho dung Ca[OH]2 dư vào dung dịch Y thu dduwcowcj20[g] kết tủa. Tính CM HCl
Các câu hỏi tương tự
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V[lít]
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion HCO3- ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau [1], [2] có nHCO3- còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: CM = nv = 0,20,2 = 1M
Đáp án C.
Page 2
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Sau phản ứng [2] còn dư 0,03 mol HCO3-
Vậy số mol khí CO2 được tính theo số mol HCl ⇒ nCO2 = 0,01
Đáp án D.