Cho hai đường thẳng và đường thẳng đi qua điểm vuông góc với và cắt có phương trình là

[Hình học 12, chương 3: Phương pháp toạ độ trong không gian]

Bài toán. Trong không gian \[Oxyz\], cho hai đường thẳng \[d_1: \dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-1}=\dfrac{z-3}{1},\] \[d_2:\begin{cases} x=1-t \\ y=1+2t \\ z=-1+t \end{cases}\] và điểm \[A[1;2;3].\] Phương trình nào sau đây là phương trình của đường thẳng \[\Delta\] đi qua \[A,\] vuông góc với \[d_1\] và cắt \[d_2\]? A. \[\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-3}{-5}.\] B. \[\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-2}=\dfrac{z-3}{-5}.\] C. \[\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-3}=\dfrac{z-3}{-5}.\]

D. \[\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-3}{5}.\]

Hướng dẫn giải.

Giả sử \[\Delta\] cắt \[d_2\] tại \[M\], ta có \[M[1-t;1+2t;-1+t].\] Ta có \[\overrightarrow{AM}=[-t;-1+2t;-4+t].\] Đường thẳng \[d_1\] có một vectơ chỉ phương \[\overrightarrow{u_1}=[2;-1;1].\] Vì \[\Delta \perp d_1\] nên ta có \[\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{u_1}=0.\] \[\Leftrightarrow -2t+1-2t-4+t=0 \Leftrightarrow t=-1.\] Từ đó ta có \[\overrightarrow{AM}=[1;-3;-5]\] là một vectơ chỉ phương của \[\Delta.\] Vậy một phương trình của \[\Delta\] là \[\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-3}=\dfrac{z-3}{-5}.\]

Như vậy ta chọn C.

Viết phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước được giải theo những bước như thế nào ? Xem ngay nội dung trong bài viết này của chúng tôi để tìm đáp án nhé !

Tham khảo bài viết khác:

       Viết phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước

    1. Phương pháp giải

– Đồ thị của hàm số y = ax + b vuông góc với đường thẳng y = a’x + b’ và đi qua A[m; n]

+] Đồ thị hàm số y = ax + b vuông góc với đường thẳng y = a’x + b’ nên a.a’ = -1 sau đó thay a vừa tìm được vào hàm số

+] Vì đồ thị của nó đi qua A[m; n] nên thay x = m và y = n vào hàm số ta sẽ tìm được b

     2. Bài tập minh họa có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Viết phương trình đường thẳng [d] của hàm số y = ax + b biết:

     Đường thẳng [d] vuông góc với đường thẳng y = 2x + 2 và đi qua điểm A[-1; -1]

– Hướng dẫn giải:

 Đường thẳng [d] vuông góc với đường thẳng y = x + 2 nên phương trình của đường thẳng [d] có dạng y = -1/2x + b

Đường thẳng [d] đi qua điểm A[-1; -1] nên khi thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng ta được: – 1 = -1/2 x [-1] + b b = -3/2

Vậy phương trình đường thẳng [d] cần tìm là: y = -1/2x – 3/2

Cám ơn bạn đã theo dõi những thông tin chúng tôi đã chia sẻ đến bạn trong bài viết này, hy vọng những nội dung này sẽ giúp ích được cho bạn nhé !

Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng $d_{1}$ và cắt đường thẳng $d_{2}$


Cách 1:

  • Viết phương trình mặt phẳng [P] đi qua A và vuông góc với đường thẳng $d_{1}$.
  • Tìm giao điểm B của [P] với $d_{2}$.
  • Đường thẳng d cần tìm đi qua A và B

Cách 2: 

  • Viết phương trình mặt phẳng [P] đi qua A và vuông góc với đường thẳng $d_{1}$.
  • Viết phương trình mặt phẳng [Q] đi qua A và chứa $d_{2}$.
  • Đường thẳng d cần tìm là giao điểm của hai mặt phẳng trên.

II.Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Trong không gian toạ độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua M[1;1;1], cắt đường thẳng $d_{1}: \frac{x+2}{3}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{-2}$ và vuông góc với đường thẳng $d_{2}$: $\left\{\begin{matrix}x=-2+2t\\ y=-5t\\ z=2+t\end{matrix}\right.$

Bài giải:

Ta gọi mp [P] đi qua M và vuông góc với $d_{2}$.

Mặt phẳng [P] vuông góc với $d_{2}$ nên nhận VTCP của $d_{2}$ làm VTPT. Do đó [P] có phương trình: 2[x-1] - 5[y-1] +[z-1] = 0 hay 2x - 5y +z + 2 = 0.

Toạ độ giao điểm A của [P] với $d_{1}$ là [-5;-1;3]

$\Rightarrow \vec{AM}=[6;2;-2]=2[3;1;-1]$

Do đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là:  $\frac{x-1}{3}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-1}$.

Bài tập 2: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm A[1;-1;3] và hai đường thẳng: $d_{1}: \frac{x-4}{1}=\frac{y+2}{4}=\frac{z-1}{-2}$, $d_{2}: \frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-1}{1}$. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng  $d_{1}$ và cắt đường thẳng $d_{2}$.

Bài giải: 

Gọi $M=d\cap d_{2}$. Ta có $d_{2}: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=-1-t \\z=1+t \end{matrix}\right.$

$\Rightarrow M[t+2;-1-t;t+1]$

$\Rightarrow \vec{AM}=[t+1;-t;t-2]$ là một VTCP của d.

$d_{1}$ có 1 VTCP là \vec{u}=[1;4;-2].

d\perp d_{1}\Leftrightarrow \vec{u}.\vec{AM}=0\Leftrightarrow [t+1]-4t-2[t-2]=0\Leftrightarrow t=1.

\Rightarrow \vec{AM}=[2;-1;-1]

Do đó d đi qua A[1;-1;3] và nhận \vec{AM}=[2;-1;-1] là một VTCP, có phương trình tổng quát:

$d: \frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-3}{-1}$

Với Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2 Toán lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2 từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.

Cách 1:

- Viết PT mặt phẳng [P] đi qua A và vuông góc với đường thẳng d1

- Tìm giao điểm B = [P] ∩ [d2]

- Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

Cách 2:

- Viết PT mặt phẳng [P] đi qua A và vuông góc với đường thẳng d1

- Viết PT mặt phẳng [Q] đi qua A và chứa đường thẳng d2

- Đường thẳng d cần tìm là d = [P] ∩ [Q]

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A[ 1; - 1; 3] và hai đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

+ Gọi [ P] là mặt phẳng qua A vuông góc với đương thẳng d1.

Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương là [ 1; 4; -2] nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P] là:

=> Phương trình mặt phẳng [P] là: 1[ x-1] + 4[ y+1] – 2[ z- 3] =0 .Hay x+ 4y – 2z + 9= 0

+Gọi giao điểm của đường thẳng d2 và mặt phẳng [ P] là điểm B

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ 2+ t; - 1- t; 1+ t] . Thay tọa độ điểm B vào phương trình mặt phẳng [P] ta được : 2+ t + 4[ - 1- t] – 2[ 1+ t] + 9= 0 ⇔ 2+ t- 4 – 4t- 2- 2t + 9= 0 ⇔ - 5t+ 5= 0 ⇔ t= 1 => B[ 3; -2; 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AB: Đi qua A[1; -1;3] nhận vecto

=> Phương trình chính tắc của đường thẳng AB:

Chọn C.

Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Phương trình đường thẳng d đi qua điểm A[ 1;2; -2] vuông góc với d1 và cắt d2 là:

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

+ Gọi giao điểm của của d và d2 là B.

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ t; 1+ 2t; t] =>

.

+ Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương

+ Do đường thẳng d vuông góc với d1 nên

=>
= 0 ⇔ 2[ t-1] + 2[ 2t- 1] + 1[t+ 2] = 0 ⇔ 2t – 2 + 4t – 2+ t+ 2= 0 ⇔ 7t- 2= 0 nên t= 2/7

+ Đường thẳng d đi qua điểm A [ 1; 2; - 2] và có vectơ chỉ phương

chọn vecto chỉ phương [ 5; 3; - 16]

Vậy phương trình của d là:

Chọn A.

Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng:

và điểm A [1; 2; 3]. Viết phương trình đường thẳng d đi qua A,vuông góc với d1 và cắt d2.

A.

B.

C.

D. Tất cả sai

Hướng dẫn giải

- Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

Phương trình mặt phẳng [P] là: 2.[x – 1] – 1 . [y – 2] + 1. [z – 3] = 0 hay 2x – y + z – 3 = 0

-Gọi giao điểm của mặt phẳng [P] và đường thẳng d2 là B

B thuộc d2 nên tọa độ B[ 1- t; 1+ 2t; - 1+ t]

Thay tọa độ [ B] vào phương trình mặt phẳng [P] ta được: 2[ 1- t] – [ 1+ 2t] + [ - 1+ t] – 3= 0 ⇔ 2- 2t- 1- 2t- 1+ t- 3= 0 ⇔ -3t – 3= 0 nên t= -1

Suy ra: B [2; -1; -2]

- Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

Vectơ chỉ phương của d là:

Vậy phương trình đường thẳng d là:

Chọn C.

Ví dụ 4: Cho hai đường thẳng:

Viết phương trình đường thẳng d đi qua A [0; 1; 1], vuông góc với d1 và cắt d2.

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

- Goi mặt phẳng [P] đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

- Một điểm thuộc d2 là : M [0; 0; 2] ;

Mặt phẳng [Q] đi qua A và chứa đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là:

=>

- Đường thẳng cần tìm d = [P]∩[Q]

Vectơ chỉ phương của d là

=>

Vậy phương trình đường thẳng d là:

Chọn B.

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm N[1; 1; -2] vuông góc với đường thẳng

và cắt trục hoành có phương trình là

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Gọi

.

Ta có

, Khi đó:

Do

⇔ 2m+ 5= 0

Suy ra một vecto chỉ phương của đường thẳng là:

Phương trình của d đương thẳng d:

Chọn C .

Ví dụ 6.Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A[1; 2; 3] và B[ 3; 0; 1]. Gọi M là trung điểm của AB. Đường thẳng d đi qua M vuông góc với trục tung và cắt đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d?

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

+ Do M là trung điểm của AB nên tọa độ M[2; 1; 2]

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và Δ là: H[ 2; 1+ t; 2t]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục tung là:

, Khi đó:

Do

⇔ t= 1 nên tọa độ H[ 2; 2; 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng MH: đi qua M[ 2; 1; 2] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Chọn A.

Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua M[ 2; 3; 1]; cắt d1 và vuông góc với d2. Trong các vecto sau; vecto nào là vecto chỉ phương của đường thẳng d?

A. [ 1; 2; 1]

B. [ 1; -2; -2]

C. [1; -1; -2]

D.[ 1; 1;-2]

Hướng dẫn giải

+ Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

- Một điểm thuộc d2 là : N [1; 1; 2];

Mặt phẳng [Q] đi qua M và chứa đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là:

- Đường thẳng cần tìm d = [P]∩[Q]

Vectơ chỉ phương của d là

Chọn D

Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua A[ -1; -1;2] ; cắt d1 và vuông góc với trục hoành. Biết phương trình tham số của đường thẳng d có dạng :
. Tính a+ b+ c?

A. – 3

B. 5

C. 7

D. - 1

Hướng dẫn giải

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và d1 là: H[ 2+ 3t; 1- t; 2t]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục hoành là:

, Khi đó:

Do

⇔ 3+ 3t= 0 nên t= - 1 => tọa độ H[ -1; 2; - 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AH: đi qua A[-1; -1;2] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Suy ra: a= -1; b=2 và c= 4 nên a+ b+ c= 5

Chọn B.

Ví dụ 9. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Phương trình đường thẳng d vuông góc với [P]: 7x+ y- 4z= 0 và cắt hai đường thẳng d1; d2 là:

A:

B.

C.

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Gọi giao điểm của đường thẳng d với hai đường thẳng d1; d2 lần lượt là A và B.

+ Điểm A∈ d1 nên tọa độ A[ 2a; 1- a; - 2+ a]

Điểm B∈ d2 nên tọa độ B[ - 1+ 2b; 1+ b; 3]

=>

+ Mặt phẳng [P] có vectơ pháp tuyến

+ Do đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng [ P] nên hai vecto AB  và np cùng phương ⇔ có một số k thỏa mãn

+ Đường thẳng d đi qua điểm A[ 2; 0; -1] và có vectơ chỉ phương

Vậy phương trình của d là:

Chọn A.

Câu 1:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A[-2; -1; 1] và hai đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

Lời giải:

+ Gọi [ P] là mặt phẳng qua A vuông góc với đương thẳng d1.

Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương là [1; 2; -2] nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P] là:

=> Phương trình mặt phẳng [P] là: 1[ x+ 2] + 2[ y+1] – 2[ z- 1] =0 Hay x+ 2y – 2z + 6= 0

+Gọi giao điểm của đường thẳng d2 và mặt phẳng [ P] là điểm B

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ - 2t; - 1- t; t] . Thay tọa độ điểm B vào phương trình mặt phẳng [P] ta được : - 2t + 2[ - 1- t] - 2t+ 6 = 0 ⇔ - 2t – 2 – 2t- 2t+ 6= 0 ⇔ - 6t +4= 0 ⇔ t= 2/3 => B[ [- 4]/3; [- 5]/3; 2/3]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AB: Đi qua A[ -2; -1; 1] nhận vecto

chọn [ 2; -2; - 1].

=> Phương trình chính tắc của đường thẳng AB:

Chọn B.

Câu 2:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Phương trình đường thẳng d đi qua điểm A[ -2; 1; -3] vuông góc với d1 và cắt d2 là:

A.

B.

C.

D.

Lời giải:

+ Gọi giao điểm của của d và d2 là B.

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ 3- 2t; t; 4+ t ] =>

+ Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương

+ Do đường thẳng d vuông góc với d1 nên

=>

= 0

⇔ 1[ 5- 2t] – 3[ t- 1] + 1[ 7+ t]= 0 ⇔ 5- 2t – 3t + 3+ 7+ t= 0 ⇔ - 4t + 15= 0 nên t= 15/4

+ Đường thẳng d đi qua điểm A [-2; 1; -3] và có vectơ chỉ phương

chọn vecto chỉ phương [ -10; 11; 43]

Vậy phương trình của d là:

Chọn A.

Câu 3:

Cho hai đường thẳng:

và điểm A [0; 0; 1]. Đường thẳng d đi qua A,vuông góc với d1 và cắt d2. Trong các điểm sau điểm nào thuộc đường thẳng d?

A. [ - 5; - 6; 9]

B.[ 5; - 6; 7]

C. [ -10; 12; 17]

D. [ 1; 1; 2]

Lời giải:

- Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm A [0; 0; 1] và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

Phương trình mặt phẳng [P] là: -2.[x – 0] – 3 . [y – 0] + 1. [z – 1] = 0 hay - 2x – 3y+ z- 1 = 0 ⇔ 2x+ 3y – z+ 1= 0

-Gọi giao điểm của mặt phẳng [P] và đường thẳng d2 là B

B thuộc d2 nên tọa độ B[ 1- t; 3; - 2+ 2t]

Thay tọa độ [ B] vào phương trình mặt phẳng [P] ta được: 2[ 1- t] + 3. 3- [ - 2+ 2t] + 1= 0 ⇔ 2- 2t + 9 + 2- 2t + 1= 0 ⇔ - 4t + 14= 0 ⇔ t= 7/2 =>

- Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

Vectơ chỉ phương của d là:

Vậy phương trình đường thẳng d là:

Cho t= 2 ta được điểm I[ -10; 12; 17] thuộc đường thẳng d .

Chọn C.

Câu 4:

Cho đường thẳng:

và hai điểm M[ 1; -2; -1]; N[0; 1; 2] . Viết phương trình đường thẳng d đi qua A [1; 0; 0 ], vuông góc với MN và cắt d1.

A.

B.

C.

D.

Lời giải:

+ Gọi giao điểm của d và d1 là B[ -2+ 2t; t; 1- t]

+ Khi đó đường thẳng d chính là đường thẳng AB nên đường thẳng d nhận vecto

làm vecto chỉ phương

+ Do đường thẳng d vuông góc với đường thẳng MN

=>

=> - 1[ - 3- 2t] + 3. t+ 3[ 1- t] = 0 ⇔ 3+ 2t +3t + 3- 3t= 0 ⇔ 2t+ 6= 0 ⇔ t= - 2 => B[ - 6; - 2; 3]

+ Đường thẳng d đi qua A [1; 0;0] nhận vecto

làm vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Chọn D.

Câu 5:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm A[ -1; 2; 3] vuông góc với đường thẳng

và cắt trục hoành. Hỏi đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau

A. 4x+ y- 10= 0

B. 2x+ y- 6z+ 1= 0

C. x+ 2y- z+ 1= 0

D. – x+ 2y- 2z= 0

Lời giải:

Gọi

Ta có

, Khi đó:

Do

⇔ - 2m- 2+ 4- 3= 0 ⇔ m=-1/2 ⇒

Suy ra một vecto chỉ phương của đường thẳng là:

Phương trình của d đương thẳng d:

+ Xét mặt phẳng [P]: 4x + y- 10= 0 có vecto pháp tuyến

=>

Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng [P].

Chọn A .

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho điểm A[-1; 2; 0]; B[ 2; 1;1] và C[ 2; 3; 2]. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng d đi qua G vuông góc với trục tung và cắt đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d?

A.

B.

C.

D.

Lời giải:

+ Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên tọa độ G[ 1; 2;1] .

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và ∆ là: H[ 1- t; - 2+ 2t; 2]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục tung là:

, Khi đó:

Do

⇔ 2t- 4= 0 ⇔ t= 2 nên tọa độ H[ -1; 2; 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng GH: đi qua G[ 1; 2; 1] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Chọn D.

Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua I[ 1; 1;1]; cắt d1 và vuông góc với d2. Trong các vecto sau; vecto nào là vecto chỉ phương của đường thẳng d?

A. [-3; 1; -3]

B. [ -3; -1; 3]

C. [-3; 1; 3]

D.[ 3; 1; 3]

Lời giải:

+ Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm I và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến

- Một điểm thuộc d2 là : O[0; 0;0];

Mặt phẳng [Q] đi qua I và chứa đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là:

- Đường thẳng cần tìm d = [P]∩[Q]

Vectơ chỉ phương của d là

Chọn D

Câu 8:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua A[3; 2; 2] ; cắt d1 và vuông góc với trục hoành. Biết phương trình tham số của đường thẳng d có dạng :
. Tính a.b.c?

A. 8

B. - 12

C. - 8

D. 12

Lời giải:

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và d1 là: H[ 3t; -2+ t; 2- t]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục hoành là:

, Khi đó:

Do

⇔ 3t - 3= 0 nên t= 1 => tọa độ H[ 3; - 1; 1]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AH: đi qua A[ 3; 2; 2] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Suy ra: a= 2; b= - 3 và c= 2 nên abc= - 12

Chọn B.

Video liên quan

Chủ Đề