Cho các chất H2S SO2 Cl2 HCl SO chất tác dụng với dung dịch NaOH là
Show
- H2S khi ở trạng thái khí được gọi tên là hidro sunfua, nếu tan trong nước tạo thành dung dịch axit có tên gọi axit sunfuhiđric. 2. Phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối trung hòa và muối axit NaOH + H2S → NaHS + H2O - Gọi nOH-/ nH2S = T thì:
H2S + Na2CO3 → NaHCO3 + NaHS 4. Tác dụng với Oxi (H2S + O2)2H2S + 3O2 → 2 H2O + 2SO2
- H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg. Nhưng khi có hơi nước thì phản ứng lại xảy ra khá nhanh và làm cho bề mặt các kim loại này bị xám lại. 4 Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O 7. Phản ứng với amoniac (H2S + NH3)Trong điều kiện nhiệt độ thấp ($-40^oC$) H2S tác dụng với amoniac tạo moni sunfua. 8. H2S + SO2 được dùng để điều chế lưu huỳnh Ở nhiệt độ thường, H2S tác dụng với SO2 tạo kết tủa màu vàng chính là lưu huỳnh 9. Điều chế khí H2S Khí hydro sunfua là chất khí cực độc và nó không được sản xuất công nghiệp. Nó chỉ được điều chế trong các phòng thí nghiệm bằng cách cho FeS phản ứng với axit HCl Top 40 câu hỏi trắc nghiệm về H2S
Câu 18. Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là A.H2S, H2SO3, H2SO4 B. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3 C. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2 D. H2S, NaHS, K2S Câu 20. Cho từng chất: C, Fe, BaCl2, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3, Al2O3, H2S HI, HCl, AgNO3, Na2SO3 lần lượt phản ứng với H2SO4đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là A. 5 B. 6 C. 7 D. 9 Câu 30. Khí H2S là khí A. Mùi trứng thối B. Không màu, không màu C. Khí có màu nâu đỏ D. Khí không màu, hóa nâu trong không khí
Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)
Phương trình H2S + O2 → SO2 + H2O xảy ra khi đốt khí H2S trong không khí ở nhiệt độ cao và dư oxi phản ứng tạo ra khí SO2. Dưới đây là chi tiết phản ứng H2S ra SO2. Cùng Toppy tìm hiểu ngay nhé. Nội dung về H2S ra SO21. Phương trình H2S ra SO22H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2OĐiều kiện: Nhiệt độ cao, oxi dư Lưu ý: Nếu đốt cháy khí H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành lưu tự do, màu vàng Bạn đang xem: H2S + O2 → SO2 + H2O 2H2S + O2 → 2S + 2H2O 3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi đốt chát H2S trong không khíKhi đốt H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa xanh nhạt; H2S bị oxi thành SO2. Thông tin mở rộng1. Khí H2S là gì?H2S là hợp chất có tên hóa học hyđro sulfide. Đây là một loại khí hydro chalcogenua không màu, có một mùi hôi đặc trưng của trứng thối. Chất này rất độc, dễ cháy và có tính ăn mòn. Khí H2S là gì? 2. Nguồn gốc sinh ra khí H2S
Khí H2S có thể có trong các hầm kín, đường ống nước thải,… 3. Tính chất vật lý của khí H2S
Khí H2S với mùi trứng thối đặc trưng 4. Tính chất hóa học của khí H2STính axit yếuKhi tan trong nước chất khí này tạo thành dung dịch axit sulfidehidric rất yếu (yếu hơn cả axit H2CO3)
H2S + 2NaOH → Na2S + H2O H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + Na2CO3 → NaHCO3 + NaHS Tính khử mạnh
2H2S+ 3O2 → 2H2O + 2SO2
4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
2H2S + 2K → 2KHS + H2
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
CH3C(S)NH2 + H2O → CH3C(O)NH2 + H2S 4. Ứng dụng của khí H2SĐây là chất khi đóng vai trò quan trọng trong một số ngành công nghiệp thương mại quan trọng.
5. Khí H2S có độc không?Hydro sulfide là loại khí rất độc. Chỉ cần một lượng nhỏ trong không khí đã có thể gây ngạt và ngộ độc cho con người cùng động vật. Tùy thuộc vào nồng độ khí mà mức độ nguy hiểm của chúng sẽ khác nhau. Các triệu chứng có thể là choáng váng, ói mửa, nặng hơn là tê liệt toàn thân, tử vong. H2S có độc không? Bài tập vận dụng liên quan H2S ra SO2.Câu 1. Khí H2S là khí rất độc, để thu được khí H2S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã dùng: A. Dung dịch NaCl B. Nước cất C. Dung dịch axit HCl D. Dung dịch NaOH Câu 2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2 B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O Câu 3. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được: A. Dung dịch trong suốt B. Kết tủa trắng C. Khí màu vàng thoát ra D. có kết tủa vàng.
Đáp án D H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl Có kết tủa vàng Câu 4. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2? A. dung dịch HCl B. dung dịch Pb(NO3)2 C. dung dịch K2SO4 D. dung dịch NaCl Câu 5. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ: A. Có phản ứng oxi hóa- khử xảy ra B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuahidric D. Axit sunfuahidric mạnh hơn axit sunfuaric
Đáp án BH2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4 Câu 6. Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO2? A. SO2 + NaOH → NaH H2SO4 C. SO2 + CaO → CaCO3 D. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O Lời kếtTrên đây Toppy đã giới thiệu phương trình phản ứng H2S ra SO2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn bạn cần làm nhiều bài tập để hiểu rõ hơn về phương trình này. Nếu có thắc mắc gì hãy bình luân bên dưới để được giải đáp nhé! Xem thêm: |