Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là
Câu 5647: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200ml dung dịch FeSO41M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là [cho Fe = 56, Ba= 137, S = 32, O = 16, H= 1]
A. 32,3 gam
B. 23,3 gam
C. 9,86 gam
D. 5,6 gam
Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,3
B. 33,1.
C. 6,4
D. 9,8
Câu hỏi:
Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2
Ba[OH]2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu[OH]2
\[n_{Ba} = n_{Ba[OH]_{2}} = 0,1 \ mol; \ n_{CuSO_{4}}= 0,1 \ mol\]
⇒ kết tủa gồm 0,1 mol Cu[OH]2 và 0,1 mol BaSO4
⇒ m = 33,1g
Đáp án : B
Ba + 2H2O -> Ba[OH]2 + H2
Ba[OH]2 + CuSO4 -> BaSO4 + Cu[OH]2
=> nBaSO4 = nCu[OH]2 = 0,1 mol = nCuSO4 = nBa
=> mkết tủa = 33,1g
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam Ba vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tùa. Giá trị a là?
A.33,1 gam B.25,9 gam C.16,3 gam D.26,3 gam