Chì trong nước ngưng tụ nồi hơi là bao nhiêu năm 2024

– Nước mềm: là nước máy hoặc nước được xử lý bằng hạt nhựa cation axit mạnh dạng natri và được hoàn nguyên bằng muối ăn NaCl. Thiết bị làm mềm chuyển độ cứng (ion Ca và Mg) thành ion Na. Độ dần tương tự độ dần của nước thô, hàm lượng oxit silic không thay đổi. Trong suốt chu trình vận hành độ cứng < 0, 01 mmol/l tức là = < 1 ppm CaCO3.

– Nước được khử cacbonat: là nước lọc sau xử lý bằng vôi tôi hoặc nước được xử lý bằng nhựa trao đổi cation axit yếu. Cả hai loại nước này phải được làm mềm nếu chúng được sử dụng làm nước bổ sung. Nước có độ cứng cacbonat và độ dẫn thấp hơn rõ rệt nhưng hàm lượng oxit silic không thay đổi nếu sử dụng cột trao đổi ion. Khử cacbonat bằng sữa vôi nóng có thể làm giảm 10- 30% hàm lượng oxit silic. Quá trình khử cacbonat bằng hạt trao đổi cation axit yếu.

Chì trong nước ngưng tụ nồi hơi là bao nhiêu năm 2024

xử lý nước lò hơi

– Nước khử khoáng: một phần là nước được làm mềm từ thiết bị lọc ngược chiều (thấm qua) hoặc nước từ thiết bị trao đổi ion bao gồm bình lọc cation và bình lọc anion và không có bình lọc hỗn hợp. Nước được khử cứng (< 0,01mmol/l) và ít nhất phải có độ dẫn trực tiếp ở 250C < 30pS/cm (phần lớn <10pS/cm) và hàm lượng oxit silic < 0,2 mg /l (ppm) SiO2.

Nước khử khoáng là nước được xử lý xuôi chiều trong 1 dây chuyền khử khoáng bao gồm ít nhất là bình lọc cation, bình lọc anion và bình lọc hỗn hợp, có độ dẫn trực tiếp ở 250C < 0,2 pS/cm, hàm lượng oxit silic <0,02 mg/l SiO2 và TOC < 0,2 mg/l.

– Nước bổ sung: là nước đã được xử lý dùng để bù lại lượng nước ngưng tụ bị mất đi trong quá trình hoạt động.

– Nước ngưng tụ hồi lưu: là nước ngưng tụ sạch từ các thiết bị sử dụng hơi hoặc tuôc bin. Nó không nên trộn lẫn với nước bổ xung chưa được khử khí nhiệt. Nó có thể nhiễm bẩn bởi các tạp chất của quá trình sản xuất hay bởi nước làm mát, vì vậy cần kiểm soát chất lượng nước ngưng hồi lưu trực tiếp trên đường ống, và cần xử lý nước ngưng hồi lưu.

– Nước cấp (BFW) là nước đã xử lý, đã được điều chỉnh và đã khử khí dùng để cấp cho nồi hơi. Thông thường là hỗn hợp của nước ngưng tụ hồi lưu và nước bổ xung. Để điều chỉnh pH và bắt oxy, thường bổ xung các hoá chất “điều chỉnh”.

– Nước cấp được khử khoáng trong quá trình vận hành luôn có độ dẫn axit (cation) ở 250C < 0,2 pS/cm, hàm lượng oxit silic <0,02 mg/l SiO2 và được cho là không còn kiềm tự do (NaOH/KOH < 0,01 mg/l Na + K). Nước cấp chất lượng cao này chủ yếu dùng để phun khử quá nhiệt và sử dụng cho “xử lý bay hơi hoàn toàn” AVT.

WNS5 WNS1 WNS1,5 WNS2 WNS3 WNS4 WNS5 WNS6 WNS8 WNS10 WNS15 WNS20 35 70 105 140 210 280 350 420 560 700 1050 0.5 1 1.5 2 3 4 5 6 8 10 15 20 Ngày 0.7 tháng 1.0 năm 1.25 20 105 Dầu nhẹ/dầu diesel/dầu nặng/dầu buồng đốt/khí thiên nhiên/LPG/khí thành phố/nhiên liệu kép 34 68 103 124.2 186.3 248.4 310 350.2 467 586 879.3 1175 34.8 69.7 105.5 127.2 190.8 254.4 317 358.6 478 600 900 1203 40.6 81.9 124.1 149.6 224.4 299.3 373 421.9 563 706 1059 1416 14.5 29 44 53 79.5 106 132 149.4 199 250 375 501 91.6 183 277.7 334.7 502 669.4 835 994 1258 1579 2369 3166 90(90) 90(94) 90(94) 90(94) 90(94) 90.6(94.1) 90.8(94.2) 90.7(94.2) 91(94.3) 91.1(94.6) 91(94.6) 91.3(94.6) 6.67 7.4 13.6 19.2 23.6 26.2 27.7 39.9 46.1 58 86.5 112 2.05 2.5 4.8 6.2 10.5 13 17.5 19.5 21.5 32 45 60 3/380/50(chuẩn); 3/440/60;3/220/60;3/400/60 (tùy chọn) 12.9 26.6 49.2 51.3 75.9 96 132.4 138.8 179.1 234.4 1.5 4.5 5.3 5.5 6.3 7.8 8.7 9.1 12.7 20.4 28.7 41.4 2.9 5.3 6.8 6.9 9.8 11.2 13.1 14.9 21.5 26.1 34.8 52.8 3064*2173*1694 3319*2565*2156 3661*2660*2484 3791*2660*2484 4340*2860*2880 5090*2860*2880 5291*2930*2916 5491*3065*2916 6090*3460*3218 6790*3460*3418 8400*4180*3840 8980*4430*3900

Q1: Công ty của bạn nằm ở đâu? A1: Chúng tôi nằm tại Quảng Châu, nổi tiếng với các công ty quốc tế và Hội chợ của Canton nổi tiếng trên toàn thế giới được tổ chức hai lần mỗi năm, với chi phí gần hơn và ít hơn để đến các cảng Đông Nam Á, Châu Phi, Trung Đông, Nam Mỹ, Châu Đại Dương và Châu Âu.

Q2: Bảo hành cho nồi hơi là gì? A2: Bạn sẽ nhận bảo hành mười tám tháng (18) tính từ ngày vận chuyển hoặc mười bốn (14) tháng kể từ ngày chạy thử, tùy theo thời gian nào trước đó.

Q3: Còn lắp đặt và chạy thử thì sao? A3: Chúng tôi sẽ chỉ rõ điều khoản dịch vụ cho việc lắp đặt và chạy thử trong chi tiết. Nhìn chung, các sản phẩm của chúng tôi có thể được tự xử lý bởi người dùng cuối với tài liệu được cung cấp hoặc hỗ trợ trực tuyến trên Internet. Tuy nhiên, các thành viên trong đội ngũ dịch vụ của chúng tôi cũng sẵn sàng đi du lịch theo yêu cầu của khách hàng.

Q4: Thời gian thực hiện sản xuất để giao hàng là bao nhiêu? A4: Đối với các sản phẩm tiêu chuẩn của chúng ta, thường mất khoảng 35-45 ngày để dùng nồi hơi áp suất và 25-30 ngày để làm nồi hơi không áp suất. Đối với các sản phẩm không theo tiêu chuẩn, thời gian sẽ khác nhau tùy theo thông số kỹ thuật về áp suất, điện, nhiên liệu, công suất, v.v.

Q5: Còn thời hạn thanh toán của bạn thì sao? A5: Điều khoản thanh toán của chúng tôi rất linh hoạt, chúng tôi có thể thảo luận và đáp ứng yêu cầu của bạn. Tuy nhiên, TT là thuật ngữ chào mừng nhất và nó được ưu tiên áp dụng giảm giá.

Q6: Loại tài liệu nào sẽ được cung cấp? A6: Tài liệu của chúng tôi bao gồm hướng dẫn bằng tiếng Anh, chứng nhận tuân thủ, bản vẽ, dữ liệu sản xuất, v.v. có thể cung cấp các tài liệu chi tiết hơn theo yêu cầu.

Q7: MOQ của bạn là gì? A7: Chỉ có 1 bộ, nếu bạn có nhiều hơn thế, bạn sẽ có giá ưu ái hơn.

Q8: Đóng gói & vận chuyển như thế nào A8: Đối với các sản phẩm kim loại như thân nồi hơi, đầu hơi nước, bình chứa, v.v... Chúng sẽ được đóng gói bằng màng kéo giãn; đối với các phụ kiện, chúng sẽ được đóng gói trong thùng gỗ hoặc thùng các tông. Chúng ta có thể xử lý tất cả các lô hàng bao gồm thùng tiêu chuẩn, thùng chứa mở trên, thùng chứa bằng phẳng, hộp chứa khối lượng lớn, v.v. vì kích thước lớn, không thể nạp tất cả nồi hơi vào các thùng chứa tiêu chuẩn. Đối với nồi hơi khí/dầu, không thể nạp hơn 5 tấn/giờ hoặc 3.5 MW vào thùng tiêu chuẩn.