Chặt phá rừng trong tiếng anh là gì năm 2024

4. Choose one of the following limited natural resources to write three paragraphs similar to those in 2: paragraph 1 to introduce the type of pollution, paragraph 2 to give some practical advice and paragraph 3 to conclude.

[Chọn một trong những tài nguyên thiên nhiên có hạn sau để viết 3 đoạn văn tương tự trong mục 2: đoạn 1 giới thiệu loại ô nhiễm, đoạn 2 đưa ra lời khuyên thực tế và đoạn 3 kết luận.]

Forests play an important role in our life. They can not only absorb CO2 and other harmful gases but also produce oxygen. They also help reduce air pollution, heat and floods. However, deforestation has increased recently. So, what do you think will happen if all the forests are destroyed? The following advice can help us protect our forests.

[Rừng đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng không chỉ hấp thu khí CO2 và các khí độc hại khác mà còn nhả khí oxy. Chúng cũng giúp giảm ô nhiễm không khí, giảm nắng nóng và lũ lụt. Tuy nhiên, nạn phá rừng gần đây gia tăng. Vậy, bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả rừng bị phá huỷ? Những lời khuyên sau đây có thể giúp chúng ta bảo vệ rừng.]

First, we should make a careful planning of land use for public facilities and in agriculture. Second, it is important to plant new trees to replace the ones cut down. Third, raising awareness on the problems in the public and in education is necessary.

[Đầu tiên, chúng ta nên cẩn thận lập kế hoạch sử dụng đất cho cơ sở hạ tầng công cộng và cho nông nghiệp. Thứ hai, trồng cây mới để thay thế các cây đã bị chặt rất quan trọng. Thứ ba, nâng cao nhận thức về các vấn đề này trong cộng đồng và trong giáo dục là cần thiết.]

Q.5, Số 308 đường Trần Phú, Phường 8

  1. Tân Bình, Số 12 đường Huỳnh Lan Khanh, Phường 2
  1. Bình Thạnh, Số 35 đường Võ Oanh, Phường 25

Tp. Thủ Đức, Số 1A -1B đường Dân Chủ, Phường Bình Thọ

Q.7, Số 133 đường Nguyễn Thị Thập, Khu Dân Cư Him Lam, P. Tân Hưng

  1. Gò Vấp, Số 45 đường số 3, KDC CityLand Park Hills, Phường 10

Q.10, Số 6 đường 3 Tháng 2, Phường 12

Tp. Thủ Đức, 148 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu

  1. Bình Thạnh, Số 139 đường Võ Oanh, Phường 25

Q.4, Số 130 đường Khánh Hội, Phường 6

TP. Thủ Đức [Q.2], Số 58B đường Trần Não, Phường Bình An

  1. Tân Phú: 787 Luỹ Bán Bích, P. Tân Thành

Lâm tặc là cách gọi để chỉ những người khai thác rừng trái phép, họ chặt rừng cho nhiều mục đích khác nhau nhưng chủ yếu là để kinh doanh.

1.

Những khu rừng đã nhanh chóng biến mất vào tay những lâm tặc.

The forests are quickly disappearing into the mills of illegal loggers.

2.

Trong nhiều năm, họ đã lên tiếng chỉ trích những lâm tặc, những người chăn nuôi gia súc và sản xuất than đang hoạt động ở Amazon.

For years, they had been vocal critics of illegal loggers, cattle ranchers and charcoal producers that were operating in the Amazon.

Một số từ vựng dùng để diễn tả một số thành phần trộm cắp trong tiếng Anh:

- hải tặc: pirate

- không tặc: hijacker

- tin tặc: hacker

- lâm tặc: illegal logger

Ví dụ: Apart from those who steals our things on land, on air and in forests, we now have to beware of hackers who steal our information. [Ngoài những kẻ đánh cắp đồ của chúng ta trên bộ, trên không và trong rừng, giờ đây chúng ta phải đề phòng những tin tặc đánh cắp thông tin của chúng ta.]

Q.5, Số 308 đường Trần Phú, Phường 8

  1. Tân Bình, Số 12 đường Huỳnh Lan Khanh, Phường 2
  1. Bình Thạnh, Số 35 đường Võ Oanh, Phường 25

Tp. Thủ Đức, Số 1A -1B đường Dân Chủ, Phường Bình Thọ

Q.7, Số 133 đường Nguyễn Thị Thập, Khu Dân Cư Him Lam, P. Tân Hưng

  1. Gò Vấp, Số 45 đường số 3, KDC CityLand Park Hills, Phường 10

Q.10, Số 6 đường 3 Tháng 2, Phường 12

Tp. Thủ Đức, 148 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu

  1. Bình Thạnh, Số 139 đường Võ Oanh, Phường 25

Q.4, Số 130 đường Khánh Hội, Phường 6

TP. Thủ Đức [Q.2], Số 58B đường Trần Não, Phường Bình An

  1. Tân Phú: 787 Luỹ Bán Bích, P. Tân Thành

The common assumption that if there is national deforestation, then there is a felt need to plant trees, needs to be reexamined.

The lack of a precise measure of the appropriate deforestation process is a serious limitation of previous studies on the topic.

This would require massive deforestation around the world, and conversion of many fragile hillsides and drylands to cropping for which they are environmentally unsuitable.

Chapter 1, written by the editors, opens by describing the scope of the book and the role of local institutions in deforestation.

Using observed past deforestation, we find that while risk-targeted payments are far more efficient, capped flat payments are more egalitarian.

Damage inflicted by upstream deforestation on downstream farmers without compensation is an example of the former.

For example, what factors are the leading causes for tropical deforestation, and what global policy agendas can be adopted to halt this process most effectively?

Fuel wood from improved fallows on far m may provide a means to conserve the natural vegetation, which is under threat due to deforestation.

Apparently, species with smaller niches [= specialists] have less chance to survive deforestation and are more prone to local extinction than those with wider niches.

The compounding effects of tropical deforestation and greenhouse warming on climate.

It thus complements the existing studies on the link between indebtedness and deforestation.

When an apparent regional dry period peaking around a. d. 900 coupled with the effects of local deforestation, the south's equilibrium was upset.

Nonetheless, all agree that deforestation is one of the major sources of carbon release, as this book brilliantly describes.

The respondents shared deep concerns about the long-lasting polluting effects caused by deforestation, industry, vehicles and the use of chemical inputs in agriculture.

The effect on deforestation occurs indirectly, through the impact on returns to land associated with a change in the relative price of agricultural commodities.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Chặt phá rừng bừa bãi Tiếng Anh là gì?

deforestation, deforest, to deforest là các bản dịch hàng đầu của "phá rừng" thành Tiếng Anh.

Phá rừng gọi là gì?

Phá rừng hay giải phóng mặt bằng rừng là việc loại bỏ một khu rừng hoặc cây cối khỏi đất mà sau đó được chuyển đổi sang mục đích sử dụng không phải là rừng. Phá rừng có thể liên quan đến việc chuyển đổi đất rừng thành trang trại hoặc sử dụng đô thị.

Deforestation thuộc loại từ gì?

Danh từ Sự phá rừng; sự phát quang.

Lâm tặc dịch Tiếng Anh là gì?

poaching, poaching là các bản dịch hàng đầu của "lâm tặc" thành Tiếng Anh.

Chủ Đề