Cách tính chọn máy nén khí

Skip to content

Hôm nay chúng tôi xin phép trình bày qua về cách chọn lựa trong phạm vi kinh nghiệm của mình về một hệ thống máy nén khí đầy đủ. Tùy theo nhu cầu sử dụng và ứng dụng trong sản xuất quý khách sẽ cần phải chọn một trong các thiết bị sau:

1. MÁY NÉN KHÍ

– Máy nén khí Piston sử dụng dầu bôi trơn hay máy nén khí pistong không sử dụng dầu bôi trơn hay thường gọi là máy nén khí piston không dầu. Đây là 2 dòng máy với lưu lượng khí ra nhỏ 40 lít -1,5m3/ phút. Áp lực khí của nó từ 7-20kg/cm2 [Bar]. Trong khi đó máy nén khí piston có dầu được sử dụng trong hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực còn máy nén khí piston không dầu chủ yếu sử dụng trong các ngành như dược phẩm, y tế, thí nghiệm, thực phẩm…

– Máy nén khí trục vít loại sử dụng dầu hay máy nén khí trục vít không sử dụng dầu. Là dòng máy nén khí được sử dụng khi lưu lượng khí cần từ 1-100m3 /phút. Dải áp lực khí nén thong thường từ 7-13 kg/cm2[Bar]. Cũng như máy nén khí piston, máy nén khí trục vít có dầu cũng ứng dụng vào hầu hết các ngành nghề sản xuất. Còn máy nén khí trục vít không dầu chủ yếu sử dụng trong các ngành như dược phẩm, y tế, thí nghiệm, thực phẩm, sản xuất vi mạch, phòng sạch…

– Máy nén khí áp lực cao: Sử dụng cho những đơn vị, công ty cần máy nén có lưu lượng ra khoảng từ 1-12 m3/ phút nhưng đòi hỏi áp lực cao từ 30-400 kg/cm2[bar]. Những ngành cần máy nén khí áp lực cao như là Thổi chai nhựa, Thổi sản phẩm nhựa, tàu biển, sang chiết nạp khí, thủy điện…
Trong các dòng máy nén khí đã nêu ở trên thì phổ biến nhất hiện nay là dòng máy nén khí trục vít, nó là công cụ sản xuất cốt yêu trong các nhà máy. Do đó, chúng tôi sẽ đi sâu phân tích và tính toán cho dòng máy này. Khách hàng thường hay chọn lựa máy nén khí dựa trên những yêu cầu như sau:

– Lựa chọn máy nén khí tương đương với một khách hàng có cùng công suất, quy mô nhà máy giống nhau sẽ chọ máy có cùng công suất, áp lực, lưu lượng tương đương nhau. – Tính toán lưu lượng của tổng các thiết bị sử dụng khí nén rồi nhân với 1,2 [1,2 là hệ số dự phòng tổn thất lưu lượng do dò rỉ khí trên – Bên cung cấp máy hoặc bên tư vấn yêu cầu thông số máy nén khí mặc định. Khi đã tính toán lựa chọn được công suất máy nén khí thì ta cần phải lựa chọn đường ống, cáp điện, át- tô-mát cho máy nén trục vít. + Với máy nén trục vít công suất 7,5KW: lưu lượng khí ra từ 1,2-1,3 m3/ phút với áp suất khí là 7 kg/cm2. Sử dụng át tô mát 30A, cáp điện từ 3,5-5,5[mm2], Tiết diện ống dẫn khí đầu ra phi 20mm + Với máy nén khí trục vít công suất 11 KW: lưu lượng khí nén khoảng 1,8 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 50A, Cáp điện 5,5-8[mm2], Tiết diện ống đầu ra đường kính 25mm2 + Với máy nén khí trục vít công suất 15KW: lưu lượng khí nén khoảng 2,5 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 60A, Cáp điện 8-14[mm2], Tiết diện ống đầu ra đường kính 25mm2 + Với máy nén khí trục vít công suất 22KW: lưu lượng khí nén khoảng 3,9 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 100A, Cáp điện 14-50[mm2], Tiết diện ống đầu ra đường kính 30mm2 + Với máy nén khí trục vít công suất 37KW: lưu lượng khí nén khoảng 6,5 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 150A, Cáp điện 38-100[mm2], Tiết diện ống đầu ra đường kính 40mm2 + Với máy nén khí trục vít công suất 55KW: lưu lượng khí nén khoảng 9,5 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 200A, Cáp điện 38-100[mm2], Tiết diện ống đầu ra đường kính 40mm2 + Với máy nén khí trục vít công suất 75KW: lưu lượng khí nén khoảng 13 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 225A, Cáp điện 38-100[mm2], Tiết diện ống đầu ra đường kính 50mm2

+ Với máy nén khí trục vít công suất 100KW: lưu lượng khí nén khoảng 18 m3 / phút tính toán với áp lực 7 bar. Chọn át-tô-mát 3 pha với dòng 300A, Cáp điện 100-150[mm2], Tiết diện ống đầu ra đường kính 60mm2

2. MÁY SẤY KHÍ

Máy sấy khí có 2 loại đó là “ Máy sấy hấp thụ” và “ Máy sấy khí tác nhân lạnh”. + Nếu cần khí nén có đọ khô không cao, với nhiệt độ điểm sương là 3-10 độ-C thì lựa chọn loại máy sấy khí “ Tác nhân lạnh “ đây là dòng máy sấy + Nếu cần khí nén tuyệt đối khô với độ điểm sương từ -39 đến -61độ C ta phải chọ máy sấy khí làm việc kiểu” Máy sấy khí hấp thụ”. Giá thành máy loại này rất cao do đó rất ít được sử dụng rỗng rãi, chỉ nhưng công việc đòi hỏi khí khô tuyệt đối mới cần sử dụng

+ Lưu ý khi sử dụng “ Máy sấy khí tác nhân lạnh” thường lựa chọn máy sấy khí với lưu lượng cao hơn 20% so với lưu lượng ra máy nén khí trục vít do máy sấy khí sử dụng một phần để đẩy hơi nước ngưng tụ ra van xả

3/ HỆ THỐNG LỌC TRÊN ĐƯỜNG ỐNG CỦA MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT.

Bộ lọc sử dụng cho máy nén khí cũng tùy thuộc vào mức độ và yêu cầu sử dụng để lựa chọn loại lọc hay nhiều cấp lọc. Thông thường thì sẽ lựa chọn theo 5 phương án như sau: + Nếu không cần chất lượng khí nén khô sạch thì có thể không cần lắp hệ thống lọc khí nén trên hệ thống đường ống. + Gồm có 1 bộ lọc sơ cấp lắp trên đường ống khí ra với kích thước của bộ lọc 5 Mm. + Gồm có 2 bộ lọc gồm: với 1 bộ lọc thô [ 1Mm – lọc bụi, nước ] và 1 bộ lọc tinh [0.01Mm – lọc bụi, nước và dầu ]. Đây là phương án được lựa chọn chủ yếu hiện nay + Gồm có 3 bộ lọc gồm: 1 bộ lọc sơ cấp và 1 bộ lọc thô, 1 bộ lọc tinh. + Gồm có 4 bộ lọc gồm: có1 bộ lọc sơ cấp [5Mm] và 1 bộ lọc thô [1Mm], 1 bộ lọc tinh [0.01Mm], 1 bộ lọc khử mùi sử dụng bằng than hoạt tính [ 0.003 Mm]. Đây là phương án rất hay được sử dụng trong các nhà máy yêu cầu nghiêm ngặt về tiêu chuẩn sử dụng khí nén như các ngành dược phẩm, thực phẩm, nước uống

Lưu ý: để lựa chọ lọc khí cho máy nén khí ta căn cứ vào lưu lượng khí nén và áp lực khí nén để chọn[ thường thì lớn hơn từ 1,2 trở lên]

4/ TÍNH TOÁN LỰA CHỌN BÌNH KHÍ NÉN

Bình nén khí giúp tích trữ khí và cung cấp khí, bù đắp áp suất cho hệ thống máy nén khí. Lựa chon theo kinh nghiệm nhiều năm cung cấp các loại máy nén khí trục vít trên thị trường chúng tôi lựa chọn theo công suất như sau: + Với máy nén khí trục vít 7,5 kw đến 15kw lựa chọn loại bình khí nén từ 200 lít đến 500 lít + Với máy nén khí trục vít 22kw đến 30kw lựa chọn loại bình nén khí từ 500 lít đến 800 lít + Với máy nén khí trục vít 37kw đến 45kw lựa chọn loại bình nén khí từ 700 lít đến 1000 lít + Với máy nén khí trục vít 55kw đến 65kw lựa chọn loại bình nén khí từ 1000 lít đến 2000 lít

+ Với máy nén khí trục vít 75kw đến 85kw lựa chọn loại bình nén khí từ 2000 lít đến 3000 lít

Quý khách hàng có nhu cầu mua máy nén khí hoặc bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp tốt nhất.

Công ty TNHH Kỹ Thuật Phục Hưng:

– Điện thoại: 028.3636.2784
– Fax: 028.3636.2785
– Di động: 0907 889 667
– Địa chỉ: 201/24 Tô Ký, Ấp Mới 2, Xã Trung Chánh, Hóc Môn, HCM

Để tính chọn công suất máy nén khí thường làm theo các bước sau:

  • Tính tổng công suất tiêu thụ khí của các thiết bị khí nén. Lưu lượng khí tiêu thụ cho từng thiết bị thường được ghi trên thiết bị sử dụng. Tương tự công suất tiêu thụ của các thiết bị điện. Hoặc liên hệ để có bảng nhu cầu khí cho các loại thiết bị tham khảo.

Công suất tổng [ m3/min] = công suất thiết bị 1 + công suất thiết bị 2+ …

  • Nhân 1.2 hệ số tổn thất đường ống.
  • Nhân hệ số THỜI GIAN CÁC THIẾT BỊ KHÍ HOẠT ĐỘNG. Ví dụ trong 1 giờ dùng 30 phút thì hệ số là 0.5. Đây là thông số khó xác định chính xác tuyệt đối, tính toàn thời gian thì chọn máy quá lớn, tính ít thì không đủ khí.

Lưu lượng máy nén khí = công suất [ m3/min] x 1.2 x hệ số thời gian.

  • Tra catalogue máy nén khí fusheng để chọn loại máy có lưu lượng và công suất theo nhu cầu hoặc liên hệ MÁY NÉN KHÍ ĐÀ NẴNG để được tư vấn.

Liên hệ tư vấn máy nén khí

Tags: tinh chon cong suat may nen khi fusheng, tinh chon luu luong cho he thong khi nen, ap dung cho ca may nen khi truc vit và may nen khi piston…

Video liên quan

Chủ Đề