Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn

Số đếm nói chung và số đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Hàn nói riêng thuộc chương trình học sơ cấp, tuy nhiên có không ít bạn đã học đến chương trình trung cấp, cao cấp rồi vẫn thỉnh thoảng bị nhầm lẫn giữa bảng số đếm thuần Hàn và bảng số đếm Hán Hàn. Vì vậy, để tránh được điều này, không có cách nào khác là bạn phải học thật kĩ, nắm thật chắc cách sử dụng số đếm trong tiếng Hàn Quốc.

Tính theo đơn vị vạn

Không chỉ riêng đơn vị tiền tệ mà đếm bất cứ một cái gì, người Hàn Quốc cũng sẽ tính theo đơn vị vạn.

Ví dụ:

  • 119.999: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười một vạn chín nghìn chín trăm chín mươi chín
  • 120.000: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm hai mươi nghìn. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười hai vạn.

Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn

Cách đếm số trong tiếng Hàn lớn hơn 10

Học đếm số bằng tiếng Hàn dưới 100

Nhìn vào 2 bảng số đếm bằng tiếng Hàn mà Sunny đã cung cấp ở trên, bạn có thể thấy, số 11 là ghép của số 10 và số 1, số 12 là ghép của số 10 và số 2. Tương tự như vậy, với các số còn lại từ 13 đến 19.

Đối với các số từ 21 – 29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 31 – 39, bạn hãy ghép số 30 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 91 – 99, bạn hãy ghép số 90 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Học đếm số bằng tiếng Hàn dưới 1000

Đối với các số từ 101 – 109, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 110 bạn hãy ghép số 100 với số 10. Tương tự như vậy với các số 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180 và 190, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90.

Đối với các số từ 111 – 119, bạn hãy ghép số 100 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 121 – 129, bạn hãy ghép số 100 với số 20 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 191 – 199, bạn hãy ghép số 100 với số 90 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 201 – 209, bạn hãy ghép số 200 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 210 bạn hãy ghép số 200 với số 10, số 220 thì ghép số 200 với số 20,…, số 290 thì ghép số 200 với số 90.

Đối với các số từ 211 – 219, bạn hãy ghép số 200 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Tương tự đối với các số lớn hơn, bạn chỉ cần tra bảng số Hán Hàn và ghép cách đọc tương ứng là được.

Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn

Học tiếng Hàn số đếm thật sự gây khó khăn không nhỏ cho người Việt Nam. Bởi vì chúng ta vốn đã quen với đơn vị nghìn khi đếm. Để có thể hiểu rõ hơn về số đếm tiếng Hàn, bạn nên đăng ký tham gia một khóa học tiếng Hàn sơ cấp cho người mới bắt đầu.

Khi đi học, bạn sẽ được giáo viên hướng dẫn và giảng giải cụ thể, cặn kẽ từng vấn đề, giải đáp mọi thắc mắc của mình. Điều này sẽ giúp bạn hiểu được bản chất và nhớ bài hơn. Bên cạnh đó, học đếm số tiếng Hàn là một trong những kiến thức rất quan trọng mà bạn cần nắm vững. Đây là tiền đề cơ bản để bạn có thể học lên những chương trình cao hơn sau này.

Nếu bạn chưa biết đăng ký khóa học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu ở đâu thì có thể tham khảo khóa học này của Sunny. Tại Trung tâm du học và Hàn ngữ Sunny, bạn sẽ được học giáo trình tiếng Hàn dành riêng cho người Việt Nam cùng với cô giáo có trình độ chuyên môn cao và cam kết đầu ra ít nhất đạt topik 2 nếu đạt yêu cầu của trung tâm.

Hy vọng với những thông tin cơ bản về số đếm tiếng Hàn mà Sunny gửi đến các bạn ở trên sẽ là hành trang giúp bạn chinh phục tiếng Hàn thành công. Hãy nhớ thật kĩ cách dùng số đếm trong tiếng Hàncách đọc số đếm trong tiếng Hàn để tránh nhầm lẫn và những rắc rối không đáng có bạn nhé!

Đọc thêm: Topik là gì? Cùng tìm hiểu 6 cấp độ topik trong tiếng Hàn

Nếu có bất cứ thắc mắc nào về số đếm tiếng Hàn hay có các câu hỏi về du học Hàn Quốc như điều kiện, chứng minh tài chính, cách chọn trường, chọn ngành phù hợp… thì bạn hãy đăng ký tư vấn ngay với Sunny nhé. Với đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình, thân thiện cùng trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn một cách nhanh chóng nhất.

(Ngày đăng: 01-03-2022 16:20:29)

Tìm hiểu cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn một cách chính xác nhất.

Chủ đề về cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn.

Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn

 Về ngày: 

Số Hán Hàn + 일: 5일 (오일) (ôil) 5 ngày, 10일 동안 (십일 동안) (sipil dongan) trong 10 ngày.

Trường hợp ngoại lệ bắt buộc phải sử dụng: 하루 (halu) - 1 ngày, 이틀 (i-thưl)- 2 ngày.

Trường hợp không bắt buộc dùng: 사흘 (sa hưl) (3일) 3 ngày, 나흘 (na hưl) (4일) 4 ngày, 닷새(5일), 엿새(6일), 이레(7일), 여드레(8일), 아흐레(9일), 열흘(10일)

날 (nal) là từ thuần Hàn còn 일 là từ Hán Hàn, 날 giống với 일 ở mặt chỉ những ngày kỉ niệm, ngày đặc biệt:

'~일' : 식목일, 충무공탄신일, 현충일 등 (~ ol: sik môkil, jung mu kongthan sinil, hyonjungil dung).

'~날' : 한글날, 어린이날, 순국선열의 날 등 (~nal: hankulnal, olinilal, sunkuksonyol-ê nal dung).

Về tháng:

Số Hán Hàn + 개월 ( ke-won).

Số Thuần Hàn + 달 (dal).

한달 = 일개월 (han tal = ilke won) 1 tháng, 두달 = 이개월 (tudal = ike won)  2 tháng, 세달 (còn dùng 석달) = 삼개월 (samke won)3 tháng = 사분기 (sapunki) (một quý, quý 1 - 일분기 (ilpunki), quý 2 - 이분기 (ipunki), quý 3 - 삼분기 (sampunki), quý 4 - 사분기 (sapunki)).

육개월 = 여섯달 = 반년 ( yukke won= yosokdal= pannyon) 6 tháng, nửa năm (nửa đầu năm 상반기 (sang panki), nửa cuối năm 하반기 ( hapanki)).

Về năm:

Số Hán Hàn + 년 (nyon).

일년 (ILnyon) 1 năm, 이년 (inyon) 2 năm, 삼년 (samnyon) 3 năm.

Bài viết cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http//saigonvina.edu.vn

  • Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn
  • Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn

Từ vựng tiếng hàn về thời gian là một chủ đề thông dụng, rất hay sử dụng hằng ngày, vì thế hãy cố gắng trao dồi cho mình thật nhiều qua bài viết dưới đây, nó trình bày từ vựng thông dụng và các cấu trúc ngữ pháp hay dùng với những từ này.

Để học tốt tiếng hàn, cần phải có vốn từ vựng nhiều, từ vựng nhiều và phát âm chuẩn sẽ giúp bạn nghe được. Khi nghe được rồi bạn mới có thể bắt chước theo và nói được giống họ. Vì vậy muốn giỏi hãy học nhiều từ vựng. Bài viết sẽ cung cấp lượng từ vựng rất nhiều về chủ để thời gian cho bạn.
Chú ý người Hàn Quốc viết thứ ngày tháng theo thứ tự 년 : năm, 월 : tháng, 일 : ngày nhé

Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn

Học từ vựng tiếng Hàn

>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/vi-sao-chon-hoc-tieng-han.html

Từ vựng tiếng Hàn về thời gian thường gặp

시간: thời gian
세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm
날짜: ngày tháng
일시: ngày giờ
과거: quá khứ
현재: hiện tại
미래: tương lai
오늘: hôm nay
내일: ngày mai
모레: ngày kia
글피: ngày kìa
어제:. hôm qua
그제/ 그저께: hôm kia
주일 / 일주일: một tuần
매일 / 날마다: hàng ngày
매주: hàng tuần
매달/ 매월: hàng tháng
매년: hàng năm
주말마다: mỗi cuối tuần
올해 / 금년: năm nay
작년: năm ngoái
내년 /다음해: sang năm( năm sau)
내후년: năm sau nữa
: năm
해당: theo từng năm
연초: đầu năm
연말: cuối năm

: tháng

이번달: tháng này
다음달: tháng sau
지난달: tháng trước
/ 개월: tháng
초순: đầu tháng
중순: giữa tháng
월말: cuối tháng일월: Tháng 1이월: Tháng 2삼월: Tháng 3사월: Tháng 4오월: Tháng 5유월: Tháng 6칠월: Tháng 7팔월: Tháng 8  구월: Tháng 9시월: Tháng 10십일월: Tháng 11

십이월: Tháng 12

: tuần
이번주: tuần này
지난주: tuần trước
다음주: tuần sau
주말: cuối tuần
이번주말: cuối tuần này
지난주만: cuối tuần trước
다음주말: cuối tuần sau
요일: thứ
월요일: thứ 2
화요일: thứ 3
수요일: thứ 4
목요일: thứ 5
금요일: thứ 6
토요일: thứ 7
일요일: chủ nhật
Mùa

봄: Xuân  여름: Hạ가을: Thu

Đông 겨울  

Buổi trong ngày

아침: Sáng점심: Trưa오후: Chiều저녁: Tối밤: Ban đêm

낮: Ban ngày

Đếm ngày
Cách viết ngày trong tiếng hàn

Ngày mồng năm tháng sáu năm 2000.이천년 유월 오일Hôm nay là ngày mấy?오늘은 몇일 입니까?Hôm nay ngày mồng năm tháng sáu.오늘은 유월 오일 입니다.Hôm qua là thứ tư.어제는 수요일 이었어요.Hôm nay là ngày mấy tháng năm?

 오늘은 오월 몇일 입니까?

Cách NÓI SỐ ngày trong tiếng Hàn

Cố gắng trao dồi thật nhiều từ vựng tiếng hàn về thời gian

1. V-고 있다  Thể hiện hành động đó1."đang" diễn ra ( thì hiện tại tiếp diễn)2."đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó".(Ở nghĩa thứ 2 chỉ đối với một số ít động từ, không phải từ nào cũng được)Ví dụ:- 가족들이 밥을 먹고 있다.Cả nhà đang ăn cơm.- 학생들이 의자에 앉고 있다.Nhóm học sinh đang ngồi xuống ghế.- 비가 오고 있어요.Trời đang mưa. -자료를 책상 위에 놓고 있습니다.Đang đặt giấy tờ lên bàn.2. 얼마나 (오래): bao lâuVí dụ :달랏에서 얼마나 머물 예정이에요?Chị sẽ ở Đà Lạt bao lâu?일주일이요.Một tuần.베트남어 공부한지 얼마나 됐어요?Anh đã học tiếng Việt bao lâu?6개월 됐어요.- Sáu tháng rồi.3. 언제 : bao giờVí dụ언제 가세요?Bao giờ anh đi?내일요. Ngày mai.어제요. Hôm qua.Với số lượng từ vựng nhiều và ngữ pháp thường gặp mong là bạn sẽ áp dụng được vào việc học của mình. Chúc các bạn thành công!