Các khoản tương đương tiền hạch toán vào năm 2024

1. Hỏi: Có được tái phân loại các khoản tiền gửi ngắn hạn có kỳ hạn gốc trên 3 tháng, nhưng có kỳ hạn còn lại không quá 3 tháng thành tương đương tiền không?

Trả lời: Khoản tương đương tiền phải là khoản có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng, không tính đến kỳ hạn còn lại. Khoản tương đương tiền được phân loại ngay từ đầu, không tái phân loại một khoản đầu tư ngăn hạn thanh tương đương tiền.

2. Hỏi: Việc xác định tỷ giá giao dịch thực tế theo Thông tư 200 là khá phức tạp. Có cách nào để thực hiện đơn giản hơn không?

Trả lời: Sau khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư 53/2016/TT-BTC, ngày 21/3/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư 200 thì doanh nghiệp được phép lựa chọn tỷ giá theo hướng linh hoạt. Theo đó, doanh nghiệp được lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế, để ghi nhận các giao dịch bằng ngoại tệ theo Thông tư 200 hoặc sử dụng 1 loại tỷ giá duy nhất theo Thông tư 53 nếu không làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.

  • 1. VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN 1 BỘ MÔN KIỂM TOÁN
  • 2. cứu Sau khi nghiên cứu xong chương này, người đọc có thể: - Hiểu về đặc điểm của khoản mục tiền; - Xác định các mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền; - Phân tích rủi ro và thiết kế kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền; - Thực hiện các thủ tục tiểm toán trong kiểm toán khoản mục tiền. 2
  • 3. đặc điểm khoản mục 1.1 § Kiểm soát nội bộ đối với tiền và các khoản tương đương tiền 1.2 § Thực hiện kiểm toán 1.3 3 KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
  • 4. tập • Tài liệu chính: [1] Bộ môn Kiểm toán (2019), Kiểm toán. Đại học kinh tế TP.HCM, NXB Lao Động Xã Hội. • Tài liệu tham khảo: [2] Alvin A. Arens, Mark S Beasley, Randal J Elder (2020), Auditing and Assurance servives – an integrated approach, 17th edition. [3] Trần Thị Hải Vân & cộng sự (2016), Tóm tắt lý thuyết và Bài tập thực hành Kiểm toán doanh nghiệp, Đại học Ngân hàng TP.HCM [4] Các website: www.mof.gov.vn; www.vacpa.org.vn;... 4
  • 5. bị 1. Nêu đặc điểm kế tóan của khoản mục tiền? 2. Bộ chứng từ kế toán của khoản mục tiền bao gồm những gì? 3. Hãy cho biết mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC? 4. Mô tả các thủ tục kiểm soát đối với tiền? 5. Cho biết những rủi ro kiểm soát đối với khoản mục tiền? 6. Liệt kê những thử nghiệm cơ bản khi kiểm toán khoản mục tiền? 7. Cho biết quy trình gửi thư xác nhận ngân hàng? 5
  • 6. và đặc điểm của khoản mục tiền KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
  • 7. khoản mục tiền Tiền được trình bày ở phần tài sản (Phần A: Tài sản ngắn hạn, khoản I: Tiền và tương đương tiền, mục I: Tiền). Tiền được trình bày trên bảng cân đối kế toán theo số tổng hợp và các nội dung chi tiết được công bố trong Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
  • 8. hàng Tiền đang chuyển 1. Nội dung
  • 9. tiền được lưu trữ tại két của doanh nghiệp. Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của khoản mục này là số dư của tài khoản Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
  • 10. hàng Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý được gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng trình bày trên Bảng cân đối kế toán phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
  • 11. gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước,…hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản Tiền gửi ngân hàng để trả cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo hay bảng sao kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho bạc.
  • 12. khoản mục được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Khoản mục này thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, nên đây là khoản có thể bị cố tình làm sai lệch. 1.1.2. Đặc điểm khoản mục tiền
  • 13. là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Ø Do số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu không có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. 1.1.2. Đặc điểm khoản mục tiền
  • 14. là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận biển thủ thường cao hơn các tài khoản khác. Ø Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh giá là cao. Vì vậy kiểm toán viên thường dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền mặc dù khoản mục này thường chiếm một tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản. 1.1.2. Đặc điểm khoản mục tiền
  • 15. và công bố 1.1.3. Mục tiêu kiểm toán
  • 16. bộ đối với khoản mục tiền 1.2 KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
  • 17. của kiểm soát nội bộ Muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với tiền cần phải đáp ứng những yêu cầu sau: ØKiểm soát các chu trình nghiệp vụ có ảnh hưởng đến thu chi tiền (bán hàng, mua hàng…). ØKiểm tra độc lập: kiểm kê quỹ, đối chiếu sổ phụ. ØThu đủ, chi đúng, duy trì số dư tồn quỹ hợp lý
  • 18. kiểm soát nội bộ ü Nhân viên phải có đủ khả năng và liêm chính. üÁp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm. üTập trung đầu mối thu. üGhi chép kịp thời và đầy đủ số thu. üNộp ngay số tiền thu được trong ngày vào quỹ hay ngân hàng. üCó biện pháp khuyến khích các người nộp tiền yều cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu thu tiền. üThực hiện tối đa những khoản chi qua ngân hàng, hạn chế chi tiền mặt. üCuối mỗi tháng thực hiện đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế.
  • 19. tục kiểm soát nội bộ đối với thu tiền Thu tiền trực tiếp: - Cần tách chức năng bán hàng và thu tiền; - Đánh số thứ tự liên tục trước trên phiếu thu tiền, hóa đơn; - Sử dụng máy tính tiền, giao phiếu tính tiền cho khách hàng; - Đối chiếu tổng tiền thu của hàng bán theo sổ sách với tiền nhân viên nộp vào trong ngày; - Lập báo cáo bán hàng hàng ngày.
  • 20. tục kiểm soát nội bộ đối với thu tiền Thu nợ của khách hàng: - Khách hàng đến nộp tiền: phiếu thu, biên lai; - Đến công ty khách hàng thu tiền: giấy giới thiệu, đối chiếu công nợ; - Thu qua bưu điện: phân công nhiệm vụ cho nhân viên: lập hóa đơn – theo dõi công nợ - đối chiếu sổ tổng hợp với chi tiết – liệt kê cheque nhận được – nộp cheque vào ngân hàng – thu tiền;
  • 21. tục kiểm soát nội bộ đối với chi tiền Một số thủ tục kiểm soát nội bộ thường được sử dụng đối với chi quỹ như sau: üSử dụng các hình thức thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. üVận dụng đúng nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. üXây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi. üĐối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng.
  • 22. toán khoản mục tiền 1.3 KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
  • 23. Kiểm kê: Không kiểm kê quỹ thường xuyên, không lập biên bản kiểm kê/ hoặc không có thành phần độc lập tham gia kiểm kê; kiểm kê mang tính hình thức, thường xuyên có các chênh lệch kiểm kê, chênh lệch kiểm kê không được xử lý kịp thời… ü - Hạch toán khi thực tế chưa nhập xuất quỹ. ü - Có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt dồn dập dập trước và sau ngày khóa sổ. ü - Đối với các khoản thu chi bằng ngoại tệ: Không theo dõi nguyên tệ, sử dụng tỷ giá không đúng, không đánh giá chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện đối với số dư cuối năm. Các rủi ro và sai sót thường gặp30 1.3.1. Đánh giá rủi ro
  • 24. Phiếu thu, phiếu chi chưa lập đúng quy định (thiếu dấu, chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ,…); không có hoặc không phù hợp với chứng từ hợp lý hợp lệ kèm theo; chưa đánh số thứ tự, phiếu viết sai không không lưu lại đầy đủ; nội dung chi không đúng hoạt động kinh doanh. ü - Chi quá định mức tiền mặt theo quy chế tài chính của Công ty nhưng không có quyết định hoặc phê duyệt của thủ trưởng đơn vị. ü - Vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm: kế toán tiền mặt đồng thời là thủ quỹ, chứng từ kế toán xếp chung với chứng từ quỹ, sổ quỹ và sổ kế toán không tách biệt… ü Các rủi ro và sai sót thường gặp30 1.3.1. Đánh giá rủi ro
  • 25. Phiếu chi trả nợ người bán hàng mà người nhận là cán bộ công nhân viên trong Công ty nhưng không có phiếu thu hoặc giấy nhận tiền của người bán hàng kèm theo để chứng minh số tiền này đã được trả tới người bán hàng. ü - Có hiện tượng chi khống hoặc hạch toán thiếu nghiệp vụ thu chi phát sinh. ü - Cùng một hóa đơn nhưng thanh toán hai lần, thanh toán tiền lớn hơn số ghi trên hợp đồng, hóa đơn. ü - Hạch toán thu chi ngoại tệ theo các phương pháp không nhất quán. ü - … Các rủi ro và sai sót thường gặp30 1.3.1. Đánh giá rủi ro
  • 26. hàng ü - Không đối chiếu thường xuyên giữa sổ kế toán và Sổ phụ ngân hàng. ü - Không lập phiếu hạch toán đối với các khoản thu, chí TGNH, không đính kèm các chứng từ liên quan với phiếu hạch toán. ü - Hạch toán không đầy đủ, không kịp thời các khoản thu, chi TGNH. ü - Có nhiều tài khoản tiền gửi ở nhiều ngân hàng khác nhau, nhiều tài khoản không được sử dụng nhưng không tất toán trong năm. Các rủi ro và sai sót thường gặp30 1.3.1. Đánh giá rủi ro
  • 27. hàng ü - Mở nhiều tài khoản ở nhiều ngân hàng nên khó kiểm tra, kiểm soát số dư. ü - Có hiện tượng tài khoản ngân hàng bị phong tỏa. ü - Người kí sec không phải là những thành viên được ủy quyền. ü - Phát sinh quá nhiều nghiệp vụ chuyển tiền tại ngày khóa sổ để lợi dụng sự chậm trễ gửi giấy báo của ngân hàng. Các rủi ro và sai sót thường gặp30 1.3.1. Đánh giá rủi ro
  • 28. hàng ü - Chuyển tiền sai đối tượng hay người nhận không có quan hệ kinh tế đối với đơn vị. ü - Không theo dõi nguyên tệ đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ. ü - Chưa đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm hoặc áp dụng sai tỷ giá đánh giá lại. ü - Chưa hạch toán đầy đủ lãi tiền gửi ngân hàng hoặc hạch toán lãi tiền gửi NH không khớp với sổ phụ NH. ü - … Các rủi ro và sai sót thường gặp30 1.3.1. Đánh giá rủi ro
  • 29. đề nghị khách hàng cung cấp üBảng CĐKT; üBảng CĐSPS; üSổ Cái tài khoản tiền (TM, TGNH, TĐC); üSổ Kế toán chi tiết tài khoản tiền (tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển…); üSổ chữ T/tổng hợp đối ứng; üSổ quỹ tiền mặt; üBiên bản kiểm kê quỹ tiền mặt; üBiên bản đối chiếu hoặc xác nhận số dư các TK ngân hàng; üSổ phụ các TK TGNH tại thời điểm khóa sổ; üChứng từ thu, chi tiền mặt, chứng từ ngân hàng (nếu cần); üQuy định của đơn vị về hạn mức tồn quỹ; ü… 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 30. đánh giá kiểm soát nội bộ Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ: Ø Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, kiểm toán viên thường soạn bảng tường thuật, còn doanh nghiệp lớn họ thường sử dụng lưu đồ để mô tả cơ cấu kiểm soát nội bộ hiện hành. Ø Để thiết lập, kiểm toán viên thường dựa vào việc phỏng vấn, quan sát và sử dụng bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ. 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 31. về kiểm soát nội bộ đối với tiền Câu hỏi Trả lời Ghi chú Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu 1. Doanh nghiệp có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không? 2. Các phiếu thu, chi có đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng không? 3. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, chi trước khi thu hay chi tiền hay không? 4. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác nhận lên chứng từ không? 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 32. về kiểm soát nội bộ đối với tiền 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát Câu hỏi Trả lời Ghi chú Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu 5. Cuối ngày có kiểm kê quỹ hay không? 6. Có định kỳ đối chiếu giữa nhật ký quỹ và sổ quỹ không? 7. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng không? 8. Có các quy định về xét duyệt chi trong doanh nghiệp không? 9. ………………………………….
  • 33. bộ rủi ro kiểm soát: Thủ tục kiểm soát hữu hiệu RRKS thấp Giới hạn phạm vi TNCB, thực hiện TNKS Thủ tục kiểm soát Yếu kém RRKS cao Thực hiện thử nghiệm cơ bản phù hợp 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 34. ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến sổ cái nhằm kiểm tra về độ chính xác của các phép tính và chuyển sổ. Nhật ký thu Sổ cái + Tiền mặt + Tiền gửi ngân hàng + Khoản phải thu Nhật ký chi Sổ cái + Tiền mặt + Tiền gửi ngân hàng + Khoản phải trả 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 35. tiết danh sách nhận tiền từ sổ quỹ với nhật ký thu tiền, với các bảng kê TGNH và TK nợ phải thu => Phát hiện gian lận gối đầu ( ) Lập bảng liệt kê các nghiệp vụ chuyển khoản giữa các ngân hàng trong 1 vài ngày trước và sau ngày khóa sổ => phát hiện 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 36. thuật Kiting ĐVT: 1.000đ Số sec Ngân hàng Số tiền Ngày rút Ngày nhận Từ Đến Sổ KT Sổ phụ Sổ KT Sổ phụ 1203 X Y 25.000 03/01 31/12 31/12 31/12 1205 X Y 12.000 31/12 02/01 02/01 02/01 1245 X Y 18.000 03/01 31/12 03/01 31/12 1248 X Y 40.000 02/01 03/01 31/12 31/12 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 37. so sánh giữa khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với TK phải trả và chứng từ có liên quan. Nhật ký chi - Sổ cái + Tiền mặt + Tiền gửi ngân hàng + Khoản phải trả -Đơn đặt hàng, hóa đơn, báo cáo nhận hàng 1.3.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
  • 38. rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản: để nhận diện các điểm yếu và điểm mạnh của hệ thống kiểm soát nội bộ, nhằm điều chỉnh chương trình cho phù hợp. 1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản RRKS thấp TNCB: đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, thư xác nhận của khách hàng RRKS cao Thực hiện thử nghiệm chi tiết các khoản mục
  • 39. - áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Ø - Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). 1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản
  • 40. tục phân tích Ø - tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. Ø - tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. 1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản
  • 41. tiết: tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC. : Đối chiếu số dư đầu năm của tiền mặt với biên bản kiểm kê quỹ và sổ sách của các năm trước. Gửi thư xác nhận NH với cả số dư đầu năm. (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê. 1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản
  • 42. chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu chi Phát sinh tương ứng. • Phát hiện và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu có). 1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản
  • 43. khoản để gửi đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết. (nếu có). Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần). 1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản
  • 44. đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. chênh lệch tỷ giá. trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ không. tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC. 1.3.3.Thực hiện thử nghiệm cơ bản
  • 45. bày nội dung cơ bản để thực hiện kiểm toán phần hành Tiền và các khoản tương đương tiền Câu 2: Khi thực hiện thủ tục kiểm toán gửi thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng hãy cho biết cần lưu ý điều gì? Câu 3: Cho biết thủ thuật Lapping được thực hiện như thế nào? Ảnh hưởng của thủ thuật này là gì? Đề xuất các thủ tục kiểm soát để ngăn chặn việc thực hiện thủ thuật Lapping, đồng thời hãy cho biết thử nghiệm kiểm toán nào có thể phát hiện được thủ thuật này? Câu hỏi
  • 46. Tài liệu bài tập và thực hành • Thực hiện bài tập 1, 2, 3, 6/ trang 11 – 15 46 Yêu cầu sinh viên