Các cấu trúc tiếng anh trong đề thi đại học
Thích Tiếng Anh chia sẻ tài liệu Tiếng Anh “Các cấu trúc và dạng câu thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh – cô Nguyễn Thanh Hương” giúp các bạn năm được những dạng câu và cấu trúc thường xuất hiện trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia. Show
Tham khảo: Trích:
Trên đây là tài liệu “Các cấu trúc và dạng câu thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh – cô Nguyễn Thanh Hương“.
Tiếng Anh là 1 trong 3 môn thi chính thức trong kì thi THPT Quốc gia. Vì vậy nếu muốn nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia thì các em cần một phương pháp học tiếng Anh đúng đắn và một chuỗi hệ thống ngữ pháp theo trình tự. Bài viết dưới đây, ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho các em hệ thống ngữ pháp tiếng Anh quan trọng để luyện thi THPT Quốc gia. I. Các thì trong tiếng Anh1. Giới thiệu chungThì (tense) trong tiếng Anh là thuật ngữ dùng để xác định thời gian đã xảy ra, đang xảy ra hoặc dự kiến sẽ xảy ra một sự việc, hiện tượng, hành động,… nào đó. 12 Thì cơ bản trong tiếng AnhThì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra,… Các loại thì trong tiếng Anh được chia theo thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai. Để chinh phục những mức độ tiếng Anh nâng cao thì việc thành thạo cách sử dụng các thì trong tiếng Anh là một điều rất quan trọng. Thực tế, có tới 13 thì trong tiếng Anh (12 thì cơ bản + 1 thì mở rộng). Cụ thể đó là “tương lai gần (Near Future)”. Bật mí Để học và ghi nhớ các thì hiệu quả hơn thì mình có chia sẻ cách dùng các thì trong tiếng Anh, công thức thì và mẹo ghi nhớ. Cách này mình sẽ chia sẻ cuối bài viết sau khi bạn đã hiểu hết kiến thức nhé! 2. Thì hiện tại đơn (Simple Present)Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại. 2.1. Công thức thì hiện tại đơn
2.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently,… 2.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Ex: I get up early every morning.
Ex: Thomas plays tennis very well.
EX: The football match starts at 20 o’clock. Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH. 3. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). 3.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
3.2. Dấu hiệu nhận biếtThì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at, look, listen… 3.3. Cách dùng
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,… Ex: He wants to go for a cinema at the moment. 4. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó. 4.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
4.2. Dấu hiệu nhận biếtTrong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before… 4.3. Cách dùng
5. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng 5.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5.2. Dấu hiệu nhận biếtĐối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years. 5.3. Cách dùng
6. Thì quá khứ đơn (Simple Past)Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. 6.1. Công thức thì quá khứ đơn
6.2. Dấu hiệu nhận biết
6.3. Cách dùngDùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. EX: I went to the concert last week/ I met him yesterday. 7. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra 7.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
7.2. Dấu hiệu nhận biết
7.3. Cách dùng
8. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Thì Quá khứ hoàn thành8.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành
8.2. Dấu hiệu nhận biếtTrong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for… 8.3. Cách dùngDiễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came. 9. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. 9.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9.2. Dấu hiệu nhận biếtĐối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by the time, prior to that time, before, after. 9.3. Cách dùng
10. Tương lai đơn (Simple Future)Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 10.1. Công thức thì tương lai đơn
10.2. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian… 10.3. Cách dùng
11. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 11.1. Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ OPhủ định: S + shall/will + not + be + V-ing Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing? 11.2. Dấu hiệu nhận biếtNhững cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn 11.3. Cách dùng
12. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai. 12.1. Công thức thì tương lai hoàn thành
12.2. Dấu hiệu nhận biết
12.3. Cách dùng
13. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong 12 thì tiếng Anh thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai. 13.1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + OPhủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? 13.2. Dấu hiệu nhận biếtFor + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai EX: For 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay) 13.3. Cách dùng
II. Gerund and infinitive – Các dạng thức của động từ1. Gerund (Danh động từ)1.1. Khái niệmGerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ. Eg: coming, building, teaching…
Eg: not making, not opening…
Eg: my turning on the air conditioner. 1.2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)
Eg: Reading helps you improve your vocabulary.
Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
Eg: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
Dùng danh động từ sau những động từ hoặc cụm động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear/can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use/it’s no good, be busy, be worth… Eg:
2. To-Infinitive2.1. Khái niệmInfinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Có 2 loại động từ nguyên mẫu
Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’. Eg:
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”. Eg:
2.2. Cách sử dụng INFINITIVES – Động từ nguyên mẫuĐộng từ nguyên mẫu có to
Ví dụ To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn) To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn) The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.) Động từ nguyên mẫu không To
Ví dụ They helped us (to) clean our classroom. Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học. I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.) 1. Đặc điểm chung của động từ khuyết thiếu
2. Các động từ khuyết thiếu thường gặp
IV. Types of Words – Các loại từ1. Nouns: Danh từ
2. Pronouns: Đại từ
3. Verbs: Động từ
4. Adjective: Tính từ
5. Adverb: Trạng từ
6. Prepositions: Giới từ
7. Conjunctions: Liên từ
V. Comparison – So sánh trong Tiếng AnhCâu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành
Các bạn lưu ý những kí hiệu viết tắt
1. Equal Comparison: So sánh ngang bằngCông thức S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + OEg Jane sings as well as her sister. (Jane hát hay như chị cô ấy.) Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?) 2. Comparative: So sánh hơnCông thức tính từ ngắnS + to be + adj + er + than + Noun/ PronounEg: Tom is taller than Bin. (Tom cao hơn Bin.) Quy tắc thêm “Er” sau tính từ
Công thức so sánh hơn với tính từ dàiS + V + more/less + adj/adv + than + N/pronounEg: My son is more intelligent than her son. (Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta.) Biến đổi tính từ, trạng từ trong câu so sánh hơnĐối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ (hoặc trạng từ) để thể hiện so sánh hơn kém. Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le). 3. Superlative: So sánh nhấtCấu trúc so sánh nhất với tính từ dàiS + V + the + adj+ ESTEg Mai is the tallest in the class. (Mai là người cao nhất lớp) Tom learns the best in his class. (Tom học giỏi nhất trong lớp của anh ấy) Quy tắc thêm “EST” sau tính từ trong câu so sánh hơn nhất
Ví dụ: fast -> the fastest
Ví dụ: happy -> the happiest
Ví dụ: simple -> the simplest
Ví dụ: thin -> the thinnest Công thức so sánh hơn nhất với tính từ dàiS + V + the MOST + adjVí dụ She is the most beautiful girl in the class. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất lớp.) Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. (Thành là chàng trai đẹp trai nhất xóm) 4. Douple Comparative: So sánh képCấu trúc 1The + comparative + S + V + the + comparative + S + VVí dụ: The sooner you take your medicine, the better you will feel (Uống thuốc càng sớm, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn) Cấu trúc 2The more + S + V + the + comparative + S + VVí dụ: The more you study, the smarter you will become (Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn) Cấu trúc 3Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er Long adj: S + V + more and more + adjVí dụ: The weather gets colder and colder (Thời tiết ngày càng lạnh hơn)
VI. Passive Voice – Câu Bị động1. Cấu trúc câu bị độngSubject + Verb + By ObjectVí dụ My mother is washing apples in the yard. (Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.) Apples are being washed in the yard by my mother. (Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.) 2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngBước 1Xác định thành phần của câu chủ động. Lưu ý, câu chủ động phải có tân ngữ thì mới chuyển được sang câu bị động. Bước 2Chuyển tân ngữ câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động, nếu trong câu có đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì phải chuyển thành đại từ để làm chủ ngữ tương ứng. Bước 3Để chuyển câu chủ động sang bị động cần xác định thêm xen thì của câu chủ động thuộc thì nào cơ bản trong 12 thì đã học. Cấu trúc và dấu hiệu các thì cần nắm thật chắc trong phần ngữ pháp. Sau đó chuyển thì ở câu chủ động sang câu bị động bằng cách lùi 1 thì tương ứng. Lưu ý: Cần học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc để chia động từ dạng quá khứ cho đúng. Bước 4Xem chủ ngữ của câu chủ động có rõ ràng không, nếu tân ngữ rõ ràng rồi thì bạn chỉ việc lấy tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Còn nếu câu là đại từ nhân xưng thì phải cần chuyển đại từ đó làm tân ngữ tương ứng rồi mới chuyển lên làm chủ ngữ. Bước 5Nếu trong câu chủ động có trạng từ chỉ thời gian hoặc trạng từ chỉ nơi chốn thì bạn cần lưu ý chuyển sang câu bị động cho đồng nhất. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngEg 1: Jin bought oranges at market. (Jin mua những quả cam ở siêu thị) -> Oranges were bought at market by Jin. Eg 2: Jane used the computer ten hours ago. (Jane đã sử dụng máy tính mười giờ trước) -> The computer was used by Jane ten hours ago.
VII. Reported speech – Câu gián tiếpLời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép. Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home” ->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech) 1. Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh
Ví dụ: “I love shopping”, Sam said. (Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)
Ví dụ: Sam said that she loved shopping. (Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm) 2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếpBước 1: Xác định từ tường thuậtVới câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:
Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứVới mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữuKhi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”. Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng. Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốnThời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau
VIII. Conditional sentences – Câu điều kiệnTrong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính. 1. Conditional sentences type 1: Câu điều kiện loại 1Cấu trúcIf + S + V (Hiện tại đơn), S + will + V (Tương lai đơn)Ví dụ
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.) Cách dùng
Ví dụ: If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.) 2. Conditional sentences type 2: Câu điều kiện loại 2Cấu trúcIf + S + V-ed (Quá khứ đơn), S + would + V (dạng 1 lùi thì)Cách dùng
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t buy it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó.) => Hành động “mua” sẽ không xảy ra bởi “tôi” không phải là “bạn”. 3. Conditional sentences type 3: Câu điều kiện loại 3Cấu trúcIf + S + had + V-PII , S + would + have + V-PII (Dạng 2 lùi thì)Cách dùng
Ví dụ: If I had enough money, I could have bought the phone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại.) => Ta thấy được sự việc “mua điện thoại” đã đủ điều kiện để xảy ra nếu điều kiện nói tới “đủ tiền” xuất hiện.
IX. WISH / IF ONLY – Câu điều ước1. Câu ước loại 1: “Wish” trong tương laiCông thứcS+ wish(es) + S + would + V1Eg: I wish I would be an astronaut in the future. (Tôi ước mình sẽ là một phi hành gia trong tương lai) Cách dùng
2. Câu ước loại 2: “Wish” ở hiện tạiCông thứcS + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)Eg: She wishes she were a billionaire at the moment. (Cô ấy ước rằng lúc này cô ấy là một tỷ phú) -> Thực tế hiện tại cô ấy không phải là một tỷ phú.) Cách dùng
3. Câu ước loại 3: “Wish” ở quá khứCông thứcS + wish(es) + S + had + V3/-edEg Lan wishes she had gone to school yesterday. (Lan ước rằng cô ấy đã đi học ngày hôm qua.) Cách dùng
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) nói cách khác là động từ phải phụ thuộc vào chủ ngữ. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từVí dụ: Chủ ngữ số ít thì động từ phải chia như thế nào? Về nguyên tắc cơ bản thì chủ ngữ số ít sẽ đi với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì động từ số nhiều. 1. Các trường hợp luôn chia động từ số ítChủ ngữ số ít thì đi với động từ số ítVí dụ: Her child is very intelligent. Con của cô ấy rất thông minh Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lườngVí dụ: Three hours is a long time to wait. Ba giờ là một thời gian dài để chờ đợi. Khi chủ ngữ là một đại từ bất địnhKhi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another….. Ví dụ: Everything is ok! Mọi thứ đều ổn Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từVí dụ: All I want to do now is to sleep. Tất cả những gì tôi muốn làm bây giờ là ngủ. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing”Ví dụ Reading is my hobby. Đọc sách là sở thích của tôi To be successful in life is not easy. Để thành công trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a”Ví dụ: Many a student has a bike. Nhiều học sinh có một chiếc xe đạp. Khi chủ ngữ là một tựa đềVí dụ: “Chi Pheo” is a famous work of Nam Cao. “Chí Phèo” là một tác phẩm nổi tiếng của Nam Cao Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít
2. Các trường hợp luôn chia động từ số nhiềuChủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiềuVí dụ: Oranges are rich in vitamin C Cam rất giàu vitamin C Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiềuMột số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice….. Ví dụ: People are searching for something to eat. Mọi người đang tìm kiếm thứ gì đó để ăn. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” và có quan hệ đẳng lậpVí dụ Jane and Mary are my best friends. Jane và Mary là những người bạn tốt nhất của tôi. Cấu trúc both N1 and N2 + V số nhiềuVí dụ: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party. Cả Bette và Joan đều đang nấu ăn cho bữa tiệc tối của họ. Khi chủ ngữ là 1 đại từSeveral, both, any, few, all, some +N số nhiều + V số nhiềuVí dụ: Many students like playing games nowadays. Ngày nay nhiều học sinh thích chơi game. The + adj: chỉ một tập hợp người + V số nhiềuVí dụ: The poor living here need help. Những người nghèo sống ở đây cần được giúp đỡ. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều
XI. Inversions – Đảo ngữCâu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một trạng từ (phó từ) nhất định. Trạng từ này không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ. Trong câu đảo ngữ, ngữ pháp sẽ thay đổi: Đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính: 1. Đảo ngữ với No và NotNo + N + Auxiliary + S + Verb (inf) Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)Eg No books shall I lend you from now on. = Not any money shall I lend you from now on. (Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.) 2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ địnhNever/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + VEg Peter rarely studies hard. => Rarely does Peter study hard. (Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.) 3. Đảo ngữ với ONLYOnly once/ Only later/ Only in this way/ Only then + Auxiliary + S + VOnly one time did I meet Obama. (Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.) Only when I talked to her did I like her. (Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.) 4. Đảo ngữ với các cụm từ có NoOn no account + Auxiliary + S + NEg Under no case should you leave here. (Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.) No longer does he live next to me. (Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.) 5. Đảo ngữ với SO và SUCHSo + Tính từ+ Trợ động từ+ chủ ngữ+ Danh từ Such + be + N + that + clause.Ví dụ She worked so hard that he forgot his lunch. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để quên bữa trưa.) –> So hard did he work that he forgot his lunch. Not only is he good at History but he also sings very beautifully. (Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.) 6. Đảo ngữ với NOT UNTIL/TILL (THEN/LATER)Not until/till + Clause + Au + S + VEg It was not I became a mother that I knew how my mother loved me. => Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me. (Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.) 7. Đảo ngữ với NEITHER/NOR và SOKhi NEITHER/NOR đứng ở đầu một mệnh đề thì ta thực hiện đảo ngữ. NEITHER/NOR dùng cho câu phủ định, còn SO dùng cho câu khẳng định. Eg They don’t like meat, and neither/nor do I. (Họ không thích ăn thịt và tôi cũng vậy) 8. Đảo ngữ với câu điều kiệnCông thức
Eg Should she come late, she will miss the train. (Nếu cô ấy đến muộn, cô ấy sẽ bỏ lỡ chuyến tàu.) (Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy vào bữa tiệc) 9. Đảo ngữ sau các trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị tríKhi câu có một từ hoặc một cụm trạng ngữ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ được đảo lên trước chủ ngữ. Eg Peter started to open the box. A watch was inside the first. -> Peter started to open the box. Inside the first was a watch. Her cat sat in an armchair. -> In an armchair sat her cat. XII. Clauses – Mệnh đề1. Mệnh đề tính ngữMệnh đề tính từ có chức năng như một tính từ, để phẩm định cho danh từ được trước nó. Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when. Eg: This is the bicycle that I would like to buy. (Đây là chiếc xe đạp mà tôi muốn mua.) The man who saw the accident yesterday is my neighbor. (Người đàn ông đã chứng kiến vụ tai nạn ngày hôm qua là hàng xóm của tôi.) 2. Mệnh đề trạng ngữMệnh đề trạng ngữ làm chức năng của một trạng từ hay phó từ. Mệnh đề trong tiếng AnhEg: Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat. (Một số người ăn để họ có thể sống. Những người khác dường như sống để họ có thể ăn.) He sold the car because it was too small. (Ông ta đã bán chiếc xe bởi vì nó quá nhỏ.) 3. Mệnh đề danh từMệnh đề danh từ làm chức năng của một danh từ: Làm tân ngữ của động từ, chủ từ của động từ; Tân ngữ cho giới từ; bổ ngữ cho câu; đồng cách cho danh từ. Eg: That a majority of shareholders didn’t attend the meeting is natural. (Đa số cổ đông không đến tham dự buổi họp là điều bình thường thôi.) We know that the astronauts were very tired after their long trip. (Chúng ta biết rằng các phi hành gia đã rất mệt mỏi sau chuyến đi dài.) XIII. Phonetics – Ngữ âm1. Nguyên âm tiếng AnhChúng ta có tất thảy 20 nguyên âm:/ɪ/; /i:/; /ʊ/; /u:/; /e/; /ə/; /ɜ:/; /ɒ/; /ɔ:/; /æ/; /ʌ/; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/. Giờ thì chúng ta sẽ bắt đầu cách đầu lần lượt những nguyên âm tiếng Anh này nha
Lưu ý:Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung. Từ âm /ɪə/ – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút. Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng. Xem thêm các bài viết về cách phát âm trong tiếng Anh 2. Phụ âm tiếng AnhChúng ta có 24 phụ âm: /p/; /b/; /t/; /d/; /t∫/; /dʒ/; /k/; /g/; /f/; /v/; /ð/; /θ/; /s/; /z/; /∫/; /ʒ/; /m/; /n/; /η/; /l/; /r/; /w/; /j/
Bài viết của ieltscaptoc.com.vn đã cung cấp cho các bạn chi tiết và đầy đủ những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thi Đại học THPT Quốc gia. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong thời gian ôn luyện sắp tới. Chúc các bạn có kết quả thi thật tốt! |