Bộ tập trung khí thải máy vô cơ hóa mẫu năm 2024

Qua quá trình nghiên cứu và phân tích thành phần và tính chất của khí thải nhà máy nhiệt điện. chúng ta thấy rằng đặc thù khí thải ở nhà máy này chứa rất nhiều bụi, các chất vô cơ, NO­2, NO­3, SO2, SO3… Từ đó sẽ áp dụng các công nghệ xử lý phù hợp để đạt được hiệu quả xử lý cao nhất, tiết kiệm chi phí nhất.

Phương pháp hấp thụ

Đây là một phương pháp rất quan trọng trong quá trình xử lý khí thải nhà máy nhiệt điện. Dựa trên sự tương tác của chất hấp thụ và chất bị hấp thụ. Cả 2 quá trình này đều xảy ra trong tháp hấp thụ. Khi xây dựng tháp, chúng ta cần phải tính toàn và thiết kế hệ thống dựa trên các thông số kỹ thuật như: Chiều cao, đường kính, kích thước đệm, dung dịch hấp thụ và hiệu suất xử lý của tháp.

Khí thải từ nhà máy sau khi đi qua khỏi bộ trao đổi nhiệt thì nhiệt độ vẫn còn rất cao nên phải hạ nhiệt độ xuống trước khi đưa khí vào bồn lắng tĩnh điện, mục đích nhằm giảm lưu lượng khí thải vào thiết bị. Từ đó giảm được kích thước của đường ống và thiết bị xử lý.

Dòng khí mang NOx đi vào thiết bị xúc tác chọn lọc với chất khử được sử dụng là amoniac và xúc tác là V2O5 và sữa vôi hấp thụ SOx trong thành phần khí thải tạo thành thạch cao, đồng thời giải nhiệt cho dòng khí. Sau đó hút ẩm sinh ra từ quá trình hấp thụ và tiếp tục cho dòng khí đi qua quạt li tâm rồi theo quạt hút ra ngoài.

.jpg)

Ưu điểm công nghệ

Đơn giản, hóa chất sử dụng dễ tìm mua trên thị trường, giá thành rẻ, dễ vận hành và bảo trì, mức làm sạch cao, ít tốn diện tích.

Lấy mẫu khí thải ống khói tại nguồn định kỳ là việc làm cần thiết hiện nay. Thông qua việc quan trắc khí thải ống khói định kỳ có thể đánh giá được mức độ ô nhiễm của nguồn thải từ đó có biện pháp xử lý khắc phục hiệu quả.

Quan trắc môi trường không khí đặc biệt là lấy mẫu khí thải ống khói tại nguồn đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao cũng như thiết bị tiên tiến. Và quan trọng nhất là các chỉ tiêu quan trắc đều được chứng nhận Vimcerts 229 đầy đủ.

Quy định về khí thải công nghiệp

Căn cứ theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc khí thải công nghiệp, khí thải máy phát điện, khí thải tại nguồn, khí thải lò hơi được Quy định trong QCVN 19:2009/BTNMT là quy chuẩn quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.

Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được quy định theo bảng sau:

TT Thông số Nồng độ C (mg/Nm3) A B 1 Bụi tổng 400 200 2 Bụi chứa silic 50 50 3 Amoniac và các hợp chất amoni 76 50 4 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20 10 5 Asen và các hợp chất, tính theo As 20 10 6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20 5 7 Chì và hợp chất, tính theo Pb 10 5 8 Cacbon oxit, CO 1000 1000 9 Clo 32 10 10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20 10 11 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30 30 12 Axit clohydric, HCl 200 50 13 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF 50 20 14 Hydro sunphua, H2S 7,5 7,5 15 Lưu huỳnh đioxit, SO2 1500 500 16 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) 1000 850 17 Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 2000 1000 18 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 100 50 19 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 1000 500

Bảng: Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp

Quy định về khí thải lò đốt rác công nghiệp

Riêng các doanh nghiệp có sử dụng lò đốt rác công nghiệp thì được áp dụng so sánh với QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn về lò đốt chất thải công nghiệp:

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị tối đa cho phép A B 1 Bụi tổng mg/Nm3 150 100 2 Axít clohydric, HCI mg/Nm3 50 50 3 Cacbon monoxyt, CO mg/Nm3 300 250 4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 300 250 5 Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 500 500 6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg mg/Nm3 0,5 0,2 7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,2 0,16 8 Chì và hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,5 1,2 9 Tổng các kim loại nặng khác (As, Sb, Ni, Co, Cu, Cr, Sn, Mn, TI, Zn) và hợp chất tương ứng mg/Nm3 1,8 1,2 10 Tổng hydrocacbon, HC mg/Nm3 100 50 11 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 Lò đốt có công suất dưới 300 kg/h 2,3 1,2 Lò đốt có công suất từ 300 kg/h trở lên 1,2 0,6

Như vậy đối với các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh có phát thải khí thải công nghiệp (ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến,…) có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí, nồng độ khí thải ra môi trường cần nằm trong ngưỡng tối đa cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 30:2012/BTNMT.

Dịch vụ lấy mẫu khí thải ống khói

Với nhu cầu hiện nay của Quý khách hàng PTN trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trường cung cấp dịch vụ lấy mẫu khí thải ống khói với 50 chỉ tiêu có Vimcerts 229 bao gồm cả chỉ tiêu HC, HF, HCl, Dioxin/Furan.

Bộ tập trung khí thải máy vô cơ hóa mẫu năm 2024
Dịch vụ lấy mẫu khí thải ống khói 50 chỉ tiêu có Vimcerts 229

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp dịch vụ lấy mẫu, phân tích bùn thải, xác định bùn nguy hại và các dịch vụ quan trắc môi trường khác. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết: