Biết công thức hóa học của axit Clohidric là HCl clo có hóa trị
Axit Clohidric là gì? Tính chất - Ứng dụng - Lưu ý khi bảo quản HCl22/10/2020 22:13 +07 - Lượt xem: 103725 Axit Clohidric (HCl) là hóa chất có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày, được sử dụng làm nguyên liệu hoặc chất xúc tác trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất khác nhau. Tuy nhiên, còn rất nhiều bạn đọc chưa hiểu rõ Axit Clohidric là gì? Chúng có cấu tạo phân tử như thế nào? Tính chất, ứng dụng thực tiễn ra sao? Để làm rõ tất cả những vấn đề trên, đội ngũ chuyên gia của Union là tổng hợp toàn bộ kiến thức về loại hóa chất này trong bài viết dưới đây. Mời bạn đọc tham khảo.Nội dung chính Show
Axit Clohidric là gì? Cấu tạo phân tử của HClAxit Clohidric là một axit vô cơ mạnh, nó tồn tại 2 dạng là lỏng và khí. Ở dạng lỏng, nó được tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua trong nước. Axit Clohydric có công thức hóa học là HCl. Ngoài ra, nó còn có tên gọi khác như axit hydrochloric, cloran, axit muriatic. Theo trang Wikipedia HCl Axit Clohidric hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước. Axit Muriatic đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40%. Ở dạng đậm đặc, axit này có thể tạo thành các sương mù axit, có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột. Axit clohydric dạng hỗn hợp đẳng phí (khoảng 20,2%) có thể được dùng như một tiêu chuẩn cơ bản trong phân tích định lượng. Axit Clohidric có tính chất vật lý như thế nào?
Tính chất hóa học của HCL Axit MuriaticỞ điều kiện thông thường, dung dịch Axit Muriatic là một chất lỏng không màu, trong suốt hoặc vàng nhạt (do lẫn hợp chất), có thể bốc khói hơi nhớt, nặng hơn nước. HCl mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh. Cụ thể:
1. HCl làm đổi màu chất chỉ thịLà 1 axit mạnh, khi cho giấy quỳ tím nhúng vào dung dịch HCl sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng đỏ. Đây cũng là cách phân biệt axit rõ ràng nhất, một trong những dấu hiệu nhận biết HCl. Hiện tượng thay đổi màu giấy quỳ tím chỉ xảy ra khi HCl tồn tại ở dạng dung dịch. Trường hợp chất này ở dạng khí thì không làm quỳ tím đổi màu. 2. HCl là chất điện li mạnhAxit clohiđric là axit một nấc, tức nó có thể phân ly cho ra một ion H+ và một ion Cl. Khi hòa tan trong nước, ion H+ liên kết với phân tử nước tạo thành H3O+ (ion hydronium). Phương trình như sau: HCl + H2O H3O+ + Cl Do phân ly hoàn toàn trong nước nên axit clohiđric được xếp vào nhóm axit mạnh. Các axit mạnh tương tự như HCl, thì hằng số điện ly Ka có giá trị lớn, tùy theo nguồn, dao động trong khoảng -3 đến -7, thậm chí đến -9,3. 3. Axit Muriatic có tính chất oxi hóa hay tính khử?Axit Muriatic có cả tính oxi hóa và cả tính khử:
Phương trình phản ứng như sau: 2HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O HCl tác dụng với những chất nào?1. Phản ứng với kim loại đứng trước HHCl phản ứng với các kim loại đứng trước H trong bảng tuần hoàn như Fe, Al, Mg,. giải phóng khí hiđrô và tạo muối clorua 2HCl + Mg MgCl2 + H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 2. Phản ứng với oxit kim loạiHCl tác dụng với các oxit kim loại như Al2O3, CuO, Fe3O4,Sau phản ứng tạo ra muối và nước. Fe3O4 + 8HCl 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O 2HCl + CuO CuCl2 + H2O 3. Phản ứng với muốiAxit clohidric tác dụng với muối, sau phản ứng tạo ra muối mới và axit mới. Lưu ý: Để phản ứng xảy ra thì điều kiện chất cuối cùng là axit phải yếu hơn HCl, có kết tủa hoặc khí bay lên. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 AgNO3 + 2HCl AgCl + HNO3 2HCl + BaS BaCl2 + H2S K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2 4. Phản ứng với oxit bazơDung dịch HCl tác dụng với bazơ tạo muối clorua và nước. 2HCl + 2NaOH 2NaCl + H2O 2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2H2O 2HCl + Fe(OH)2 FeCl2 + 2H2O 5. Phản ứng với hợp chất có tính oxi hóaAcid HCl đóng vai trò là chất khử mạnh trong các phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3 Phản ứng này tạo ra nước, khí clorua và muối clorua. 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O 2HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O HCl không tác dụng với chất nào?Hóa chất HCl không phản ứng với các chất dưới đây:
HCL được điều chế từ phương trình hóa học nào?1. Tổng hợp trực tiếpH2+ Cl2 2 HCl Phản ứng diễn ra trong buồng đốt được cung cấp khí clo và hyđro ở nhiệt độ trên 2000 °C có mặt ngọn lửa. Hỗn hợp của hyđro và clo có khả năng gây nổ do đó cần những thiết bị đặc biệt có khả năng chịu nhiệt cao. Phương pháp này có chi phí rất cao. 2. Từclorua kim loạiPhản ứng với clorua kim loại, đặc biệt là natri clorua (NaCl), với axitsulfuric H2SO4) hoặc hydro sulfat dễ dàng điều chế HCl dạng khí. Phản ứng diễn ra gồm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 ở nhiệt độ khoảng 150-250 °C, và giai đoạn 2 ở nhiệt độ khoảng 500 đến 600 °C. NaCl + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl NaCl + NaHSO4 Na2SO4+ HCl Phương trình tổng hợp: 2 NaCl + H2SO4 Na2SO4+ 2HCl 3. Clo hóa trong sản xuất chất hữu cơa. Nhiệt phân 1,2-dicloretan tạo thành vinyl clorua, 90% lượng axit clohiđric sản xuất ở Mỹ dùng phương pháp clo hóa này: C2H4+Cl2C2H4Cl2 C2H4Cl2C2H3Cl+ HCl b. Clorua hóaankan, với R-là gốc hydrocacbon: Cl2+ RH RCl + HCl c. Phản ứng trao đổi gốc clo với HF: RCl + HF RF + HCl d. Tổng hợptetrafloretentừ việc nhiệt phânClodiflomêtan: 2CHF2Cl CF2=CF2+ 2 HCl e. Từ đốt rác thải hữu cơ clo: C4H6Cl2+ 5O2 4CO2+ 2H2O + 2HCl 4. Hydrat hóa clorua kim loại nặng2FeCl3+ 6H2O Fe2O3+ 3H2O + 6HCl Ứng dụng phổ biến của Axit Clohidric trong đời sống#1. Trong xử lý nước bể bơiĐây là loại hóa chất thường được sử dụng để xử lý các vấn đề thường gặp trong nước bể bơi như mất cân bằng nồng độ pH, nước bị vẩn đục, nhiều vi khuẩn gây hại. Chuẩn bị dụng cụ:
Các bước tiến hành:Bước 1: Kiểm tra nồng độ hóa chất trong nước Kiểm tra các chỉ tiêu pH và clo xem đã đảm bảo hay chưa (đối với pH từ 7.2 7.6, đối với Clo dư thì nồng độ dư lý tưởng là 0.6 1.5mg/l)
Bước 2: Thêm liều lượng để sốc Clo Biên pháp thủ công: Hòa tan Hcl với nước, tỷ lệ thường là 1 4 lít HCL cho 100m3 hồ bơi (tỷ lệ hóa chất sẽ phụ thuộc vào tình trạng nước thực tế) rồi rải xung quanh bể, khuấy đều. Sau khi xử lý khoảng từ 4 6 tiếng mới được phép đưa hồ bơi vào sử dụng trở lại. Sử dụng thiết bị: Thay vì tốn công, tốn sức ta dùng thiết bị châm hóa chất tự động Chemtrol 250 ORP/pH giúp ta kiểm soát dễ dàng liều lượng hóa chất khử trùng và điều chỉnh pH sao cho chuẩn xác. Bước 3: Kiểm tra lại các thành phần hóa học trong nước. Nếu chưa đảm bảo cần tiến hành xử lý lại. Trên đây là hướng dẫn xử lý nước bể bơi có pH cao hoặc thấp bằng Axit Clohydric 32%. Nếu bạn đọc cần hướng dẫn chi tiết hơn vui lòng liên hệ cho đội ngũ tư vấn viên của Union theo số hotline: 0888.176.539 để được hỗ trợ. #2. Các ứng dụng khác của Axit ClohidricTẩy gỉ thép bằng HCl nồng độ 18% Fe2O3+Fe+6HCl 3FeCl2 + 3H2O Sản xuất hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và diclorometan, PVC hoặc than hoạt tính: 2CH2=CH2 + 4HCl + O2 2ClCH2CH2Cl + 2H2O gỗ + HCl + nhiệt than hoạt tính Kiểm soát và trung hòa pH, điều chỉnh tính bazo trong dung dịch OH + HCl H2O + Cl Một số ứng dụng khác:
Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản axit clohidric1. Lưu ý khi sử dụng axit HCl
2. Khi bảo quản:
Axit clohidric mua ở đâu chất lượng?Như chúng ta đã biết, HCl là loại hóa chất được sử dụng vô cùng phổ biến, chính vì thế hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều đơn vị cung cấp hóa chất kém chất lượng, bảo quản không an toàn gây ảnh hưởng đến chất lượng của hóa chất khi sử dụng. Công ty cổ phần Union là đơn vị có trên 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp hóa chất bể bơi. Mọi sản phẩm đều được bảo quản tại kho bãi đạt chuẩn, đầy đủ giấy tờ nguồn gốc xuất xứ, không lẫn các loại tạp chất khác gây nguy hiểm cho người sử dụng. Trên đây là toàn bộ thông tin về hóa chất Axit Clohidric (HCl)được đội ngũ chuyên gia của Union biên soạn, hy vọng qua bài viết bạn đọc có thể hiểu rõ hơn và biết sử dụng loại axit HCl vào trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Khi cần tư vấn rõ hơn về cách sử dụng cũng như mua hàng xin vui lòng liên hệ theo hotline 0888.176.539. |