Bài tập trắc nghiệm tính diện tích hình thang năm 2024

  1. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
  1. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
  1. Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \[3,14\].
  1. Cả A, B, C đều đúng.

Quảng cáo

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

  1. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \[4\].
  1. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với \[2\].
  1. Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].
  1. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tam giác có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng bằng \[\dfrac{3}{4}\] độ dài đáy.

Vậy diện tích tam giác đó là

\[cm^2\].

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \[\dfrac{4}{7}\] đáy lớn, chiều cao bằng \[\dfrac{1}{2}\] đáy lớn.

Vậy diện tích của hình thang đó là

\[cm^2\].

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình tròn có diện tích là \[200,96d{m^2}\]. Tính chu vi hình tròn đó.

  1. \[25,12dm\]
  1. \[50,24dm\]
  1. \[100,48dm\]
  1. \[12861,44dm\]

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân gạch hình vuông có chu vi \[52m\]. Vậy diện tích sân gạch đó là

\[{m^2}\].

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng là \[15cm\]. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng \[\dfrac{2}{3}\] độ dài đáy của hình bình hành đó.

  1. \[25cm\]
  1. \[11,25cm\]
  1. \[22,5cm\]
  1. \[45cm\]

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn \[160m\], đáy bé bằng \[\dfrac{3}{5}\] đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ \[100{m^2}\] thì thu được \[65kg\] thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?

  1. \[10,6496\] tấn
  1. \[106,496\] tấn
  1. \[1064,96\] tấn
  1. \[10649,6\] tấn

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \[1:1000\] với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là

\[m^2\].

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống [dạng thu gọn nhất]:

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là \[48cm\] và \[27cm\]. Một hình chữ nhật có chiều rộng là \[36cm\] và có diện tích gấp \[3\] lần diện tích hình thoi.

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là

\[m\].

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một miếng đất hình thang có diện tích là $864{m^2}$, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm $5m$ thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng $924{m^2}$. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.

  1. Đáy lớn: \[24m\]; đáy bé \[12m\]
  1. Đáy lớn: \[42m\]; đáy bé \[30m\]
  1. Đáy lớn: \[78m\]; đáy bé \[66m\]
  1. Đáy lớn: \[50m\]; đáy bé \[38m\]

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \[96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\] [như hình vẽ].

Diện tích tam giác $AMN$ là

\[cm^2\].

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

  1. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
  1. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
  1. Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \[3,14\].
  1. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính diện tích các hình tam giác, hình thang, hình tròn.

Lời giải chi tiết :

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2.\]

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2.\]

- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \[3,14\].

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

  1. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \[4\].
  1. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với \[2\].
  1. Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].
  1. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án

  1. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính chu vi các hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn.

Lời giải chi tiết :

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \[4\].

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với \[2\].

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].

Vậy tất cả các đáp án đã cho đều đúng.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tam giác có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng bằng \[\dfrac{3}{4}\] độ dài đáy.

Vậy diện tích tam giác đó là

\[cm^2\].

Đáp án

Một hình tam giác có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng bằng \[\dfrac{3}{4}\] độ dài đáy.

Vậy diện tích tam giác đó là

\[cm^2\].

Phương pháp giải :

- Tính chiều cao tương ứng với độ dài đáy ta lấy độ dài đáy chia cho \[4\] rồi nhân với \[3\] hoặc lấy độ dài đáy nhân với \[\dfrac{3}{4}\] .

- Tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].

Lời giải chi tiết :

Chiều cao tương ứng với độ dài đáy là:

\[36 \times \dfrac{3}{4} = 27\;[cm]\]

Diện tích hình tam giác đó là:

\[36 \times 27:2 = 486\;[c{m^2}]\]

Đáp số: \[486c{m^2}\].

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[486\].

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \[\dfrac{4}{7}\] đáy lớn, chiều cao bằng \[\dfrac{1}{2}\] đáy lớn.

Vậy diện tích của hình thang đó là

\[cm^2\].

Đáp án

Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \[\dfrac{4}{7}\] đáy lớn, chiều cao bằng \[\dfrac{1}{2}\] đáy lớn.

Vậy diện tích của hình thang đó là

\[cm^2\].

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài đáy lớn ta lấy độ dài đáy bé chia cho \[4\] rồi nhân với \[7\].

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy lớn chia cho \[2\] rồi nhân \[1\] hoặc lấy độ dài đáy lớn nhân với \[\dfrac{1}{2}\].

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy lớn là:

$24:4 \times 7 = 42\;[cm]$

Chiều cao của hình thang đó là:

$42:2 \times 1 = 21\,[cm]$

Diện tích hình thang đó là:

$[42 + 24] \times 21:2 = 693\;[c{m^2}]$

Đáp số: \[693c{m^2}\].

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình tròn có diện tích là \[200,96d{m^2}\]. Tính chu vi hình tròn đó.

  1. \[25,12dm\]
  1. \[50,24dm\]
  1. \[100,48dm\]
  1. \[12861,44dm\]

Đáp án

Phương pháp giải :

- Từ công thức tính diện tích \[S = r \times r \times 3,14\], ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \[r \times r = S:3,14\], sau đó lập luận để tìm ra bán kính \[r\].

- Tính chu vi hình tròn theo công thức \[C = r \times 2 \times 3,14\].

Lời giải chi tiết :

Tích của bán kính và bán kính là:

\[200,96:3,14 = 64\;[d{m^2}]\]

Vì \[8 \times 8 = 64\] nên bán kính của mặt bán đó là \[8dm\].

Chu vi mặt bàn đó là:

\[S = 8 \times 2 \times 3,14 = 50,24\;[dm]\].

Đáp số: \[50,24dm\].

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân gạch hình vuông có chu vi \[52m\]. Vậy diện tích sân gạch đó là

\[{m^2}\].

Đáp án

Một sân gạch hình vuông có chu vi \[52m\]. Vậy diện tích sân gạch đó là

\[{m^2}\].

Phương pháp giải :

- Tính độ dài cạnh của sân đó ta lấy chu vi chia cho \[4\].

- Tính diện tích sân ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh của sân đó là:

\[52:4 = 13\;[m]\]

Diện tích sân gạch đó là:

\[13 \times 13 = 169\;[{m^2}]\]

Đáp số: \[169{m^2}\].

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[169\].

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng là \[15cm\]. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng \[\dfrac{2}{3}\] độ dài đáy của hình bình hành đó.

  1. \[25cm\]
  1. \[11,25cm\]
  1. \[22,5cm\]
  1. \[45cm\]

Đáp án

Phương pháp giải :

- Tính diện tích bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng.

- Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên ta tìm được diện tích hình tam giác.

- Tính chiều cao của hình tam giác ta lấy độ dài đáy của hình bình hành nhân với \[\dfrac{2}{3}\] hoặc lấy độ dài đáy của hình bình hành chia cho \[3\] và nhân với \[2\].

- Tính độ dài đáy của hình tam giác ta lấy diện tích tam giác nhân với \[2\] rồi chia cho chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình bình hành là:

\[36 \times 15 = 540\;[c{m^2}]\]

Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên diện tích hình tam giác là \[540c{m^2}\].

Chiều cao của hình tam giác là:

\[36:3 \times 2 = 24\;[cm]\]

Độ dài đáy của hình tam giác là:

\[540 \times 2:24 = 45\;[cm]\]

Đáp số: \[45cm\].

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn \[160m\], đáy bé bằng \[\dfrac{3}{5}\] đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ \[100{m^2}\] thì thu được \[65kg\] thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?

  1. \[10,6496\] tấn
  1. \[106,496\] tấn
  1. \[1064,96\] tấn
  1. \[10649,6\] tấn

Đáp án

Phương pháp giải :

- Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với \[\dfrac{3}{5}\] hoặc lấy độ dài đáy lớn chia cho \[5\] và nhân với \[3\].

- Tính chiều cao ta lấy tổng độ dài hai đáy chia cho \[2\].

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].

- Tìm số thóc thu được theo bài toán tỉ lệ thuận: tìm tỉ số giữa diện tích và \[100{m^2}\], diện tích gấp \[100{m^2}\] bao nhiêu lần thì số thóc thu được cũng gấp \[65kg\] bấy nhiêu lần.

- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

\[160 \times \dfrac{3}{5} = 96\;[m]\]

Chiều cao của thửa ruộng đó là:

\[[160 + 96]:2 = 128\;[m]\]

Diện tích thửa ruộng đó là:

\[[160 + 96] \times 128:2 = 16384\;[{m^2}]\]

Trên thửa ruộng đó, bác Khánh thu được số ki-lô-gam thóc là:

\[[16384:100] \times 65 = 10649,6\;[kg]\]

\[10649,6kg\, = \,10,6496\] tấn

Đáp số: \[10,6496\] tấn.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \[1:1000\] với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là

\[m^2\].

Đáp án

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \[1:1000\] với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là

\[m^2\].

Phương pháp giải :

- Chia mảnh đất đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ.

- Tính chiều dài và chiều rộng thực tế của các các mảnh đất đó theo công thức:

Độ dài thực tế \[ = \] độ dài trên bản đồ \[ \times \,\,1000\] [do bản đồ có tỉ lệ \[1:1000\]]

- Đổi các số đo độ dài sang đơn vị mét.

- Tính diện tích thực tế của các mảnh đất ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.

- Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất đã được chia.

Lời giải chi tiết :

Ta chia mảnh đất ban đầu thành hai hình như hình vẽ:

Chiều dài thực tế của mảnh đất \[1\] là:

\[1,9 \times 1000 = 1900\;[cm] = 19\;[m]\]

Chiều rộng thực tế của mảnh đất \[1\] là:

\[1,5 \times 1000 = 1500\;[cm] = 15\;[m]\]

Diện tích thực tế của mảnh đất \[1\] là:

\[19 \times 15 = 285\;[{m^2}]\]

Chiều dài thực tế của mảnh đất \[2\] là:

\[5,4 \times 1000 = 5400\;[cm] = 54\;[m]\]

Chiều rộng thực tế của mảnh đất \[2\] là:

\[3,8 \times 1000 = 3800\;[cm] = 38\;[m]\]

Diện tích thực tế của mảnh đất \[2\] là:

\[54 \times 38 = 2052\;[{m^2}]\]

Diện tích thực tế của mảnh đất ban đầu là:

\[285 + 2052 = 2337\;[{m^2}]\]

Đáp số: \[2337{m^2}\].

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[2337\].

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống [dạng thu gọn nhất]:

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là \[48cm\] và \[27cm\]. Một hình chữ nhật có chiều rộng là \[36cm\] và có diện tích gấp \[3\] lần diện tích hình thoi.

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là

\[m\].

Đáp án

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là \[48cm\] và \[27cm\]. Một hình chữ nhật có chiều rộng là \[36cm\] và có diện tích gấp \[3\] lần diện tích hình thoi.

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là

\[m\].

Phương pháp giải :

- Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho \[2\].

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy diện tích hình thoi nhân với \[3\].

- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật ta tính tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \[2\].

- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thoi là:

\[48 \times 27:2 = 648\;[c{m^2}]\]

Diện tích hình chữ nhật là:

\[648 \times 3 = 1944\;[c{m^2}]\]

Chiều dài hình chữ nhật là:

\[1944:36 = 54\;[cm]\]

Chu vi hình chữ nhật là:

\[[54 + 36] \times 2 = 180\;[cm]\]

Đổi \[180cm = 1,8m\]

Đáp số: \[1,8m\].

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[1,8\].

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một miếng đất hình thang có diện tích là $864{m^2}$, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm $5m$ thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng $924{m^2}$. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.

  1. Đáy lớn: \[24m\]; đáy bé \[12m\]
  1. Đáy lớn: \[42m\]; đáy bé \[30m\]
  1. Đáy lớn: \[78m\]; đáy bé \[66m\]
  1. Đáy lớn: \[50m\]; đáy bé \[38m\]

Đáp án

  1. Đáy lớn: \[42m\]; đáy bé \[30m\]

Phương pháp giải :

- Tính diện tích phần đất tăng thêm.

Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \[5m\] và chiều cao là chiều cao của hình thang.

- Tính chiều cao của hình thang ta lấy diện tích phần đất tăng thêm nhân với \[2\] rồi chia cho độ dài đáy \[5m\].

- Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang ta lấy diện tích hình thang nhân với \[2\] rồi chia cho chiều cao.

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu để tìm độ dài mỗi đáy theo công thức:

Số lớn = [tổng + hiệu] \[:\,\,2\] ; Số bé = [tổng – hiệu] \[:\,\,2\]

Lời giải chi tiết :

Ta có hình vẽ như sau:

Sau khi mở rộng, diện tích miếng đất tăng thêm là:

$924 - 864 = 60\;[{m^2}]$

Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \[5m\] và chiều cao là chiều cao của hình thang.

Chiều cao của miếng đất hình thang là:

\[60 \times 2:5 = 24\;[m]\]

Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

\[864 \times 2:24 = 72\;[m]\]

Độ dài đáy lớn của miếng đất đó là:

\[[72 + 12]:2 = 42\;[m]\]

Độ dài đáy bé của miếng đất đó là:

\[72 - 42 = 30\;[m]\]

Đáp số: đáy lớn: \[42m\]; đáy bé: \[30m\].

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \[96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\] [như hình vẽ].

Diện tích tam giác $AMN$ là

\[cm^2\].

Đáp án

Cho hình vẽ như sau:

Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \[96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\] [như hình vẽ].

Diện tích tam giác $AMN$ là

\[cm^2\].

Phương pháp giải :

Diện tích tam giác $AMN$ bằng diện tích hình chữ nhật $ABCD$ trừ đi tổng diện tích ba tam giác vuông \[ABN,MNC,ADM\].

- Tính diện tích tam giác \[ADM\]:

\[{S_{ADM}} = \dfrac{1}{2} \times AD \times DM = \dfrac{1}{2} \times AD \times \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{1}{4} \times AD \times DC\]

Từ đó suy ra diện tích tam giác \[ADM\] bằng \[\dfrac{1}{4}\] diện tích hình chữ nhật $ABCD$.

- Tương tự ta tính được diện tích hai tam giác \[ABN,\,MNC\].

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài:

\[\begin{array}{l}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD \Rightarrow MC = MD = \dfrac{1}{2}DC\\BN = \dfrac{2}{3}BC \Rightarrow NC = \dfrac{1}{3}BC\end{array}\]

Ta có:

+] \[{S_{ADM}} = \dfrac{1}{2} \times AD \times DM = \dfrac{1}{2} \times AD \times \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{1}{4} \times AD \times DC\]

Suy ra diện tích tam giác \[ADM\] bằng \[\dfrac{1}{4}\] diện tích hình chữ nhật $ABCD$.

Diện tích tam giác \[ADM\] là:

\[96:4 = 24\;[c{m^2}]\]

+] \[{S_{ABN}} = \dfrac{1}{2} \times AB \times BN = \dfrac{1}{2} \times AB \times \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{1}{3} \times AB \times BC\]

Suy ra diện tích tam giác \[ABN\] bằng \[\dfrac{1}{3}\] diện tích hình chữ nhật $ABCD$.

Diện tích tam giác \[ABN\] là:

\[96:3 = 32\;[c{m^2}]\]

+] \[{S_{MNC}} = \dfrac{1}{2} \times MC \times NC = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}DC \times \dfrac{1}{3}BC = \dfrac{1}{{12}} \times DC \times BC\]

Chủ Đề