- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \[3,14\].
- Cả A, B, C đều đúng.
Quảng cáo
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \[4\].
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với \[2\].
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].
- Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tam giác có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng bằng \[\dfrac{3}{4}\] độ dài đáy.
Vậy diện tích tam giác đó là
\[cm^2\].
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \[\dfrac{4}{7}\] đáy lớn, chiều cao bằng \[\dfrac{1}{2}\] đáy lớn.
Vậy diện tích của hình thang đó là
\[cm^2\].
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một hình tròn có diện tích là \[200,96d{m^2}\]. Tính chu vi hình tròn đó.
- \[25,12dm\]
- \[50,24dm\]
- \[100,48dm\]
- \[12861,44dm\]
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sân gạch hình vuông có chu vi \[52m\]. Vậy diện tích sân gạch đó là
\[{m^2}\].
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng là \[15cm\]. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng \[\dfrac{2}{3}\] độ dài đáy của hình bình hành đó.
- \[25cm\]
- \[11,25cm\]
- \[22,5cm\]
- \[45cm\]
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn \[160m\], đáy bé bằng \[\dfrac{3}{5}\] đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ \[100{m^2}\] thì thu được \[65kg\] thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?
- \[10,6496\] tấn
- \[106,496\] tấn
- \[1064,96\] tấn
- \[10649,6\] tấn
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \[1:1000\] với kích thước như hình vẽ:
Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là
\[m^2\].
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống [dạng thu gọn nhất]:
Một hình thoi độ dài hai đường chéo là \[48cm\] và \[27cm\]. Một hình chữ nhật có chiều rộng là \[36cm\] và có diện tích gấp \[3\] lần diện tích hình thoi.
Vậy chu vi hình chữ nhật đó là
\[m\].
Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một miếng đất hình thang có diện tích là $864{m^2}$, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm $5m$ thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng $924{m^2}$. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.
- Đáy lớn: \[24m\]; đáy bé \[12m\]
- Đáy lớn: \[42m\]; đáy bé \[30m\]
- Đáy lớn: \[78m\]; đáy bé \[66m\]
- Đáy lớn: \[50m\]; đáy bé \[38m\]
Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ như sau:
Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \[96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\] [như hình vẽ].
Diện tích tam giác $AMN$ là
\[cm^2\].
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \[3,14\].
- Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án
Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tính diện tích các hình tam giác, hình thang, hình tròn.
Lời giải chi tiết :
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2.\]
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2.\]
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \[3,14\].
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \[4\].
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với \[2\].
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].
- Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đáp án
- Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tính chu vi các hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn.
Lời giải chi tiết :
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \[4\].
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với \[2\].
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].
Vậy tất cả các đáp án đã cho đều đúng.
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tam giác có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng bằng \[\dfrac{3}{4}\] độ dài đáy.
Vậy diện tích tam giác đó là
\[cm^2\].
Đáp án
Một hình tam giác có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng bằng \[\dfrac{3}{4}\] độ dài đáy.
Vậy diện tích tam giác đó là
\[cm^2\].
Phương pháp giải :
- Tính chiều cao tương ứng với độ dài đáy ta lấy độ dài đáy chia cho \[4\] rồi nhân với \[3\] hoặc lấy độ dài đáy nhân với \[\dfrac{3}{4}\] .
- Tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
Lời giải chi tiết :
Chiều cao tương ứng với độ dài đáy là:
\[36 \times \dfrac{3}{4} = 27\;[cm]\]
Diện tích hình tam giác đó là:
\[36 \times 27:2 = 486\;[c{m^2}]\]
Đáp số: \[486c{m^2}\].
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[486\].
Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \[\dfrac{4}{7}\] đáy lớn, chiều cao bằng \[\dfrac{1}{2}\] đáy lớn.
Vậy diện tích của hình thang đó là
\[cm^2\].
Đáp án
Một hình thang có đáy bé bằng $24cm$, đáy bé bằng \[\dfrac{4}{7}\] đáy lớn, chiều cao bằng \[\dfrac{1}{2}\] đáy lớn.
Vậy diện tích của hình thang đó là
\[cm^2\].
Phương pháp giải :
- Tìm độ dài đáy lớn ta lấy độ dài đáy bé chia cho \[4\] rồi nhân với \[7\].
- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy lớn chia cho \[2\] rồi nhân \[1\] hoặc lấy độ dài đáy lớn nhân với \[\dfrac{1}{2}\].
- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].
Lời giải chi tiết :
Độ dài đáy lớn là:
$24:4 \times 7 = 42\;[cm]$
Chiều cao của hình thang đó là:
$42:2 \times 1 = 21\,[cm]$
Diện tích hình thang đó là:
$[42 + 24] \times 21:2 = 693\;[c{m^2}]$
Đáp số: \[693c{m^2}\].
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một hình tròn có diện tích là \[200,96d{m^2}\]. Tính chu vi hình tròn đó.
- \[25,12dm\]
- \[50,24dm\]
- \[100,48dm\]
- \[12861,44dm\]
Đáp án
Phương pháp giải :
- Từ công thức tính diện tích \[S = r \times r \times 3,14\], ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \[r \times r = S:3,14\], sau đó lập luận để tìm ra bán kính \[r\].
- Tính chu vi hình tròn theo công thức \[C = r \times 2 \times 3,14\].
Lời giải chi tiết :
Tích của bán kính và bán kính là:
\[200,96:3,14 = 64\;[d{m^2}]\]
Vì \[8 \times 8 = 64\] nên bán kính của mặt bán đó là \[8dm\].
Chu vi mặt bàn đó là:
\[S = 8 \times 2 \times 3,14 = 50,24\;[dm]\].
Đáp số: \[50,24dm\].
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sân gạch hình vuông có chu vi \[52m\]. Vậy diện tích sân gạch đó là
\[{m^2}\].
Đáp án
Một sân gạch hình vuông có chu vi \[52m\]. Vậy diện tích sân gạch đó là
\[{m^2}\].
Phương pháp giải :
- Tính độ dài cạnh của sân đó ta lấy chu vi chia cho \[4\].
- Tính diện tích sân ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh
Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh của sân đó là:
\[52:4 = 13\;[m]\]
Diện tích sân gạch đó là:
\[13 \times 13 = 169\;[{m^2}]\]
Đáp số: \[169{m^2}\].
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[169\].
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là \[36cm\], chiều cao tương ứng là \[15cm\]. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng \[\dfrac{2}{3}\] độ dài đáy của hình bình hành đó.
- \[25cm\]
- \[11,25cm\]
- \[22,5cm\]
- \[45cm\]
Đáp án
Phương pháp giải :
- Tính diện tích bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng.
- Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên ta tìm được diện tích hình tam giác.
- Tính chiều cao của hình tam giác ta lấy độ dài đáy của hình bình hành nhân với \[\dfrac{2}{3}\] hoặc lấy độ dài đáy của hình bình hành chia cho \[3\] và nhân với \[2\].
- Tính độ dài đáy của hình tam giác ta lấy diện tích tam giác nhân với \[2\] rồi chia cho chiều cao.
Lời giải chi tiết :
Diện tích hình bình hành là:
\[36 \times 15 = 540\;[c{m^2}]\]
Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên diện tích hình tam giác là \[540c{m^2}\].
Chiều cao của hình tam giác là:
\[36:3 \times 2 = 24\;[cm]\]
Độ dài đáy của hình tam giác là:
\[540 \times 2:24 = 45\;[cm]\]
Đáp số: \[45cm\].
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn \[160m\], đáy bé bằng \[\dfrac{3}{5}\] đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ \[100{m^2}\] thì thu được \[65kg\] thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?
- \[10,6496\] tấn
- \[106,496\] tấn
- \[1064,96\] tấn
- \[10649,6\] tấn
Đáp án
Phương pháp giải :
- Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với \[\dfrac{3}{5}\] hoặc lấy độ dài đáy lớn chia cho \[5\] và nhân với \[3\].
- Tính chiều cao ta lấy tổng độ dài hai đáy chia cho \[2\].
- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].
- Tìm số thóc thu được theo bài toán tỉ lệ thuận: tìm tỉ số giữa diện tích và \[100{m^2}\], diện tích gấp \[100{m^2}\] bao nhiêu lần thì số thóc thu được cũng gấp \[65kg\] bấy nhiêu lần.
- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn.
Lời giải chi tiết :
Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:
\[160 \times \dfrac{3}{5} = 96\;[m]\]
Chiều cao của thửa ruộng đó là:
\[[160 + 96]:2 = 128\;[m]\]
Diện tích thửa ruộng đó là:
\[[160 + 96] \times 128:2 = 16384\;[{m^2}]\]
Trên thửa ruộng đó, bác Khánh thu được số ki-lô-gam thóc là:
\[[16384:100] \times 65 = 10649,6\;[kg]\]
\[10649,6kg\, = \,10,6496\] tấn
Đáp số: \[10,6496\] tấn.
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \[1:1000\] với kích thước như hình vẽ:
Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là
\[m^2\].
Đáp án
Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \[1:1000\] với kích thước như hình vẽ:
Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là
\[m^2\].
Phương pháp giải :
- Chia mảnh đất đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ.
- Tính chiều dài và chiều rộng thực tế của các các mảnh đất đó theo công thức:
Độ dài thực tế \[ = \] độ dài trên bản đồ \[ \times \,\,1000\] [do bản đồ có tỉ lệ \[1:1000\]]
- Đổi các số đo độ dài sang đơn vị mét.
- Tính diện tích thực tế của các mảnh đất ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.
- Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất đã được chia.
Lời giải chi tiết :
Ta chia mảnh đất ban đầu thành hai hình như hình vẽ:
Chiều dài thực tế của mảnh đất \[1\] là:
\[1,9 \times 1000 = 1900\;[cm] = 19\;[m]\]
Chiều rộng thực tế của mảnh đất \[1\] là:
\[1,5 \times 1000 = 1500\;[cm] = 15\;[m]\]
Diện tích thực tế của mảnh đất \[1\] là:
\[19 \times 15 = 285\;[{m^2}]\]
Chiều dài thực tế của mảnh đất \[2\] là:
\[5,4 \times 1000 = 5400\;[cm] = 54\;[m]\]
Chiều rộng thực tế của mảnh đất \[2\] là:
\[3,8 \times 1000 = 3800\;[cm] = 38\;[m]\]
Diện tích thực tế của mảnh đất \[2\] là:
\[54 \times 38 = 2052\;[{m^2}]\]
Diện tích thực tế của mảnh đất ban đầu là:
\[285 + 2052 = 2337\;[{m^2}]\]
Đáp số: \[2337{m^2}\].
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[2337\].
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống [dạng thu gọn nhất]:
Một hình thoi độ dài hai đường chéo là \[48cm\] và \[27cm\]. Một hình chữ nhật có chiều rộng là \[36cm\] và có diện tích gấp \[3\] lần diện tích hình thoi.
Vậy chu vi hình chữ nhật đó là
\[m\].
Đáp án
Một hình thoi độ dài hai đường chéo là \[48cm\] và \[27cm\]. Một hình chữ nhật có chiều rộng là \[36cm\] và có diện tích gấp \[3\] lần diện tích hình thoi.
Vậy chu vi hình chữ nhật đó là
\[m\].
Phương pháp giải :
- Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho \[2\].
- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy diện tích hình thoi nhân với \[3\].
- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta tính tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \[2\].
- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.
Lời giải chi tiết :
Diện tích hình thoi là:
\[48 \times 27:2 = 648\;[c{m^2}]\]
Diện tích hình chữ nhật là:
\[648 \times 3 = 1944\;[c{m^2}]\]
Chiều dài hình chữ nhật là:
\[1944:36 = 54\;[cm]\]
Chu vi hình chữ nhật là:
\[[54 + 36] \times 2 = 180\;[cm]\]
Đổi \[180cm = 1,8m\]
Đáp số: \[1,8m\].
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[1,8\].
Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một miếng đất hình thang có diện tích là $864{m^2}$, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm $5m$ thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng $924{m^2}$. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.
- Đáy lớn: \[24m\]; đáy bé \[12m\]
- Đáy lớn: \[42m\]; đáy bé \[30m\]
- Đáy lớn: \[78m\]; đáy bé \[66m\]
- Đáy lớn: \[50m\]; đáy bé \[38m\]
Đáp án
- Đáy lớn: \[42m\]; đáy bé \[30m\]
Phương pháp giải :
- Tính diện tích phần đất tăng thêm.
Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \[5m\] và chiều cao là chiều cao của hình thang.
- Tính chiều cao của hình thang ta lấy diện tích phần đất tăng thêm nhân với \[2\] rồi chia cho độ dài đáy \[5m\].
- Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang ta lấy diện tích hình thang nhân với \[2\] rồi chia cho chiều cao.
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu để tìm độ dài mỗi đáy theo công thức:
Số lớn = [tổng + hiệu] \[:\,\,2\] ; Số bé = [tổng – hiệu] \[:\,\,2\]
Lời giải chi tiết :
Ta có hình vẽ như sau:
Sau khi mở rộng, diện tích miếng đất tăng thêm là:
$924 - 864 = 60\;[{m^2}]$
Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \[5m\] và chiều cao là chiều cao của hình thang.
Chiều cao của miếng đất hình thang là:
\[60 \times 2:5 = 24\;[m]\]
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:
\[864 \times 2:24 = 72\;[m]\]
Độ dài đáy lớn của miếng đất đó là:
\[[72 + 12]:2 = 42\;[m]\]
Độ dài đáy bé của miếng đất đó là:
\[72 - 42 = 30\;[m]\]
Đáp số: đáy lớn: \[42m\]; đáy bé: \[30m\].
Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ như sau:
Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \[96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\] [như hình vẽ].
Diện tích tam giác $AMN$ là
\[cm^2\].
Đáp án
Cho hình vẽ như sau:
Biết hình chữ nhật $ABCD$ có diện tích bằng \[96c{m^2};{\rm{ }}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD;\,\,BN = \dfrac{2}{3}BC\] [như hình vẽ].
Diện tích tam giác $AMN$ là
\[cm^2\].
Phương pháp giải :
Diện tích tam giác $AMN$ bằng diện tích hình chữ nhật $ABCD$ trừ đi tổng diện tích ba tam giác vuông \[ABN,MNC,ADM\].
- Tính diện tích tam giác \[ADM\]:
\[{S_{ADM}} = \dfrac{1}{2} \times AD \times DM = \dfrac{1}{2} \times AD \times \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{1}{4} \times AD \times DC\]
Từ đó suy ra diện tích tam giác \[ADM\] bằng \[\dfrac{1}{4}\] diện tích hình chữ nhật $ABCD$.
- Tương tự ta tính được diện tích hai tam giác \[ABN,\,MNC\].
Lời giải chi tiết :
Theo đề bài:
\[\begin{array}{l}MC{\rm{ }} = {\rm{ }}MD \Rightarrow MC = MD = \dfrac{1}{2}DC\\BN = \dfrac{2}{3}BC \Rightarrow NC = \dfrac{1}{3}BC\end{array}\]
Ta có:
+] \[{S_{ADM}} = \dfrac{1}{2} \times AD \times DM = \dfrac{1}{2} \times AD \times \dfrac{{DC}}{2} = \dfrac{1}{4} \times AD \times DC\]
Suy ra diện tích tam giác \[ADM\] bằng \[\dfrac{1}{4}\] diện tích hình chữ nhật $ABCD$.
Diện tích tam giác \[ADM\] là:
\[96:4 = 24\;[c{m^2}]\]
+] \[{S_{ABN}} = \dfrac{1}{2} \times AB \times BN = \dfrac{1}{2} \times AB \times \dfrac{2}{3}BC = \dfrac{1}{3} \times AB \times BC\]
Suy ra diện tích tam giác \[ABN\] bằng \[\dfrac{1}{3}\] diện tích hình chữ nhật $ABCD$.
Diện tích tam giác \[ABN\] là:
\[96:3 = 32\;[c{m^2}]\]
+] \[{S_{MNC}} = \dfrac{1}{2} \times MC \times NC = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}DC \times \dfrac{1}{3}BC = \dfrac{1}{{12}} \times DC \times BC\]