Bài tập kế toán quản trị định giá sản phẩm năm 2024
Luận án Tiến sĩ Kinh tế Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư 1197313 Show
Related documents
Preview textTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁNBỘ MÔN KẾ TOÁN PHÂN TÍCH VÀ KIỂM TOÁN o0o BÀI TẬPKẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1Thsần Thị Phương Lan Ths Nguyễn Thị Hồng Liên Ths Dương Thị Thùy Liên TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ Lý do viết cuốn Bài tập Kế toán quản trị 1: Tiếp theo cuốn giáo trình Kế toán quản trị 1, tập thể giảng viên Khoa Kế toán – Kiểm toán biên soạn cuốn Bài tập kế toán quản trị 1 nhằm tạo ra sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành môn kế toán quản trị, đồng thời giúp cho giảng viên của Khoa có tài liệu chung để giảng dạy, các bạn sinh viên, học viên chuyên ngành kế toán, kiểm toán của Khoa và các chuyên ngành kinh tế khác của Trường có tài liệu học tập và thực hành kế toán quản trị. Trên tinh thần đó, cuốn Bài tập Kế toán quản trị 1 này sẽ được trình bày từ mức độ dễ đến khó, bài tập có lời giải để sinh viên, học viên tham khảo, cùng với các bài tập tự giải để sinh viên và học viên thực hành. Mục tiêu của cuốn Bài tập Kế toán quản trị 1: Cuốn Bài tập Kế toán quản trị 1 được trình bày tóm tắt lý thuyết của từng chương một cách đầy đủ, cô đọng, dễ nắm bắt và một hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm, các câu nhận định đúng, sai, các bài tập có lời giải và các bài tập tổng hợp để sinh viên và học viên hiểu rõ hơn về lý thuyết, và có thể vận dụng lý thuyết để giải quyết các vấn về kế toán quản trị trong thực tế. Bố cục của cuốn Bài tập Kế toán quản trị: Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung cuốn Bài tập Kế toán quản trị 1 này được trình bày 5 chương, tương ứng với cuốn giáo trình Kế toán quản trị 1 đã thực hiện của Khoa Kế toán – Kiểm toán: Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí Chương 3: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận Chương 4: Dự toán hoạt động ngân sách hàng năm. Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý Mỗi chương được trình bày theo bố cục sau:
oHệ thống các câu nhận định đúng/sai: giúp người đọc nhận biết nội dung đúng, sai của từng câu nhận định và có thể giải thích tại sao.
Các tác giả: Cuốn Bài tập Kế toán quản trị 1 được biên soạn bởi tập thể giảng viên thuộc bộ môn Kế toán phân tích và Kiểm toán thuộc Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Tài chính – Marketing, với sự phân công và chịu trách nhiệm cụ thể như sau: ThSần Thị Phương Lan: Chương 1, chương 5. ThS. Dương Thị Thùy Liên: Chương 2 và chương 4. ThS. Nguyễn Thị Hồng Liên: Chương 3. Quá trình biên soạn cuốn sách này, mặc dù nhóm tác giả đã rất cố gắng nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Chúng tôi mong nhận được sự đóng góp của các đồng nghiệp, quý thầy cô giàu kinh nghiệm và bạn đọc để chất lượng của cuốn sách được tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Nhóm biên soạn./. 1.1. Các nguồn thông tin của kế toán quản trị.
1.1. Các loại thông tin kế toán quản trị
phân xưởng hay phòng ban... Ví dụ: như mức lương ngày, số lượng nguyên vật liệu đưa vào sản xuất...
1.1. Chức năng cơ bản của nhà quản trị trong doanh nghiệp:
1.1. Các phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị CHƯƠNG 2: CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ.................................................
1.1. SO SÁNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VỚI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Tiêu thức so sánh Kế toán tài chính Kế toán quản trị Đối tượng sử dụng thông tin Đối tượng bên trong và bên ngoài, chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp Các nhà quản lý bên trong doanh nghiệp Đặc điểm của thông tin Phản ánh quá khứ, đòi hỏi tính chính xác cao. Dự toán tương lai, đòi hỏi tính kịp thời cao, có tính linh hoạt. Nguyên tắc tuân thủ Phải tuân theo luật, chế độ, chuẩn mực và các nguyên tắc chung được thừa nhận. Không phải tuân theo nguyên tắc, mà theo chính sách và nhu cầu kiểm soát của nhà quản trị. Thước đo sử dụng Thước đo tài chính Thước đo tài chính và phi tài chính. Nguồn dữ liệu Được tổng hợp từ hệ thống kế toán căn bản của tổ chức, hệ thống thu thập thông tin Tổng hợp từ hệ thống kế toán căn bản của tổ chức, và các nguồn thông tin khác.
5. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của kế toán quản trị: a. Thu thập xử lý thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị. b. Kiểm tra, giám sát các định mức, dự toán của đơn vị. c. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị thông qua báo cáo tài chính. d. Phân tích thông tin phục vụ cho lập kế hoạch và ra quyết định của nhà quản trị. 6. Thông tin của kế toán quản trị sẽ giúp các nhà quản trị thực hiện chức năng: a. Lập kế hoạch và ra quyết định. b. Định hướng và kiểm soát hoạt động kinh doanh. c. Phân tích kết quả các hoạt động của các nhà quản trị tại các bộ phận trong tổ chức. d. Tất cả các câu trên đúng. 7. Thông tin của kế toán quản trị phải đảm bảo yêu cầu: a. Kịp thời, đầy đủ b. Thích hợp, đáng tin cậy c. Đảm bảo tính bảo mật và được gửi đúng đối tượng d. Tất cả các câu trên đúng. 8. Thông tin của Kế toán quản trị được thu thập từ: a. Sổ sách kế toán b. Sổ theo dõi công nợ. c. Sổ theo dõi nhân sự, sổ theo dõi sản xuất d. Tất cả các câu trên đều đúng. 9. Câu nào dưới đây đúng với đặc điểm thông tin của kế toán quản trị : a. Mang tính khách quan b. Mang tính quá khứ c. Mang tính dự báo d. Mang tính tổng hợp 10. Nội dung nào KHÔNG thuộc loại thông tin của kế toán quản trị: a. Thông tin mang tính tổng hợp b. Thông tin chiến lược c. Thông tin chiến thuật
11. Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của thông tin chiến lược: a. Thông tin dành cho nhà quản trị cấp cao b. Thông tin mang tính tổng hợp cao c. Thông tin thích hợp cho quyết định ngắn hạn. d. Thông tin được tổng hợp từ nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. 12. Đặc điểm của thông tin chiến thuật là: a. Được kết hợp cả yếu tố định lượng và định tính. b. Thông tin được mô tả hay phân tích hoạt động của bộ phận. c. Thích hợp cho quyết định ngắn hạn và trung hạn. d. Tất cả các câu trên đúng. 13. Nội dung nào KHÔNG đúng về thông tin tác nghiệp là: a. Dành cho nhà quản trị cấp cơ sở. b. Gắn liền với từng công việc, từng kỳ hiện hành c. Được lập theo định kỳ (tháng, quý, năm). d. Được thu thập từ thông tin nội bộ và chủ yếu mang yếu tố định lượng; 14. Nội dung nào thể hiện đúng trình tự các chức năng của nhà quản trị doanh nghiệp: a. Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Kiểm tra đánh giá; Ra quyết định b. Lập kế hoạch; Kiểm tra, đánh giá; Tổ chức thực hiện; Ra quyết định. c. Kiểm tra, đánh giá ; Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Ra quyết định. d. Kiểm tra, đánh giá; Tổ chức thực hiện; Lập kế hoạch; Ra quyết định. 15. Phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị là: a. Nhận diện và phân loại chi phí b. Phân tích thông tin; Thiết kế thông tin thành các báo cáo đặc thù. c. Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị, dạng phương trình. d. Tất cả các câu trên đều đúng. 16. Kế toán quản trị thường được xây dựng theo: a. Yêu cầu kiểm soát của hội đồng quản trị. b. Yêu cầu của toàn ngành.
23. Nội dung nào KHÔNG đúng với đặc điểm của thông tin kế toán quản trị: a. Dự toán cho tương lai b. Có tính linh hoạt. c. Chỉ mang tính quá khứ. d. Đáp ứng yêu cầu quản lý của tổ chức. 24ội dung nào KHÔNG thuộc phạm vi của kế toán quản trị: a. Tổ chức lập báo cáo tài chính. b. Tổ chức lập báo cáo kế toán quản trị. c. Tổ chức phân tích thông tin kinh tế, tài chính. d. Cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định. 25. Kế toán quản trị và Kế toán tài chính có đặc điểm giống nhau về: a. Đối tượng kế toán. b. Đặc điểm thông tin và phạm vi cung cấp thông tin c. Tính pháp lý của thông tin và kỳ báo lập báo cáo d. Tất cả các câu trên đều đúng 26. Câu nào sau đây là đúng về đặc điểm báo cáo của kế toán quản trị: a. Chỉ thể hiện thước đo giá trị. b. Chỉ thể hiện các thông tin quá khứ. c. Được lập theo mẫu biểu quy định d. Được lập theo yêu cầu quản lý của nhà quản trị. 27. Báo cáo của kế toán quản trị là: a. Bảng cân đối kế toán b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ c. Báo cáo tình hình thực hiện và báo cáo phân tích. d. Tất cả các câu trên đều đúng. 28. Báo cáo nào sau đây KHÔNG phải là báo cáo tình hình thực hiện: a. Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động b. Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành.
29. Báo cáo kế toán quản trị là báo cáo có tính chất: a. Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính b. Không bắt buộc, mẫu biểu tùy theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp c. Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu của Tổng cục Thuế d. Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu của cơ quan thống kê. 30. Câu nào dưới đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của kế toán quản trị: a. Lập các báo cáo chi phí sản xuất của từng loại sản phẩm b. Lập báo cáo doanh thu, chi phí, kết quả từng loại sản phẩm c. Lập báo cáo tài chính theo mẫu biểu quy định. d. Tất cả các câu trên. 1.2. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAIHãy điền Đúng (Đ)/ Sai (S) cho từng phát biểu vào cột trả lời: Câu Nội dung Trả lời 1. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho cả đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. S
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ1. PHẦN BÀI TẬP VẬN DỤNG CHƯƠNG 11.3. BÀI TẬP TÌNH HUỐNGTình huống 1: Công ty may Thắng Lợi chuyên sản xuất và kinh doanh mặt hàng may mặc cho người lớn với thị trường tiêu thụ nội địa. Năm vừa qua công ty cũng có kết quả kinh doanh khá thành công. Tuy nhiên nhà quản trị của công ty đang muốn sản phẩm của mình có mặt ở thị trường Mỹ trong những năm tới đây. Theo bạn cần có những thông tin kế toán quản trị gì để hỗ trợ cho nhà quản trị đưa ra quyết định. Tình huống 2: Công ty sữa SoNa đang có kế hoạch sản xuất một loại sữa chuyên dùng cho người già, người bệnh, người suy dinh dưỡng. Để thực hiện kế hoạch này nhà quản doanh nghiệp cần phải có thông tin tài chính và những thông tin phi tài chính nào? Cho ví dụ cụ thể. 1.3. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài số 1: Hãy điền dấu (x) vào đúng các nội dung của các cột sau: Nội dung Hoạch định Ra quyết định Kiểm soát
x
Bài số 1: Hãy chỉ ra những nội dung thuộc về kế toán quản trị và kế toán tài chính bằng cách đánh dấu (x) vào các cột tương ứng. (Có thể cùng lúc đánh dấu ở cả 2 loại kế toán) |