Bài tập este lipit trong de thi đại học

  • Giới thiệu

    • Về chúng tôi
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Đăng ký VnDoc Pro
    • Quảng cáo
    • Liên hệ
  • Chính sách

    • Chính sách quy định
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Hướng dẫn thanh toán
    • Chính sách đổi trả
    • DMCA
  • Theo dõi chúng tôi

    • Facebook
    • Youtube
    • Twitter
  • Tải ứng dụng

    • Học tiếng Anh
  • Chứng nhận

    • Bài tập este lipit trong de thi đại học
  • Đối tác của Google

    • Bài tập este lipit trong de thi đại học

Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Lam. ©2023 Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp.

Uploaded by

Nguyễn Xuân Phong

0% found this document useful (0 votes)

61 views

1 page

Đề Và Đáp Án Este Lipit Trong Đề Thi Đại Học

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

61 views1 page

Đề Và Đáp Án Este Lipit Trong Đề Thi Đại Học

Uploaded by

Nguyễn Xuân Phong

Đề Và Đáp Án Este Lipit Trong Đề Thi Đại Học

Jump to Page

You are on page 1of 1

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập este lipit trong de thi đại học

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập về este-lipit trong đề thi đại hoc có đáp án, chọn lọc môn Hóa học lớp 12, tài liệu bao gồm 10 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Câu 1. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

  1. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. (COO)2C2H4. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 2. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4đặc, đun nóng) là phản ứng:
  2. xà phòng hóa B. este hóa. C. trùng ngưng. D. trùng hợp. Câu 3: Cho este E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol etylic, E có công thức cấu tạo là:
  3. C₂H5COOCH₃. B. CH₃COOCH₃. C. CH₃COOC₂H5. D. C₂H5COOC₂H₃. Câu 4: Este HCOOCH3 có tên gọi là
  4. metyl fomat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 5. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
  5. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. Câu 6. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH₃OOCCH₂CH₃. Tên gọi của X là
  6. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Metyl axetat. Câu 7: Este có mùi thơm của hoa nhài là
  7. etyl axetat. B. benzyl axetat. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat. Câu 8: Đun cách thủy hỗn hợp gồm 1 ml ancol etylic và 1 ml axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng một lượng lớn nước cất, chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên chứa chất X có mùi thơm nhẹ. Chất X là
  8. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. C2H5COOCH3. Câu 9: Metyl fomat có công thức hóa học là
  9. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 10. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
  10. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat. Câu 11. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
  11. HO-C2H4-CHO. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH. Câu 12: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
  12. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p- HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5 Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
  13. 17,0. B. 30,0. C. 13,0. D. 20,5. Câu 14. Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
  14. CH₃COONa và CH₂=CHOH. B. CH₂=CHCOONa và CH₃OH.
  15. CH₃COONa và CH₃CH=O. D. CH₃CH₂COONa và CH₃OH. Câu 15: Thủy phân hoàn toàn phenyl axetat có công thức CH3COOC6H5 trong dung dịch NaOH dư, thu được natri axetat và
  16. C6H5ONa. B. C6H5OH. C. CH3COOH. D. C6H5COONa. Câu 16: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
  17. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 17. Cho các este sau: (1) CH2 = CH - COOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 (3) HCOOCH2-CH = CH2 (4) CH3COOC(CH3)=CH2 (5) C6H5COOCH3 (6) HCOOC6H5 (7) HCOOCH2-C6H5 (8) HCOOCH(CH3)2 Biết rằng -C6H5 (phenyl), số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là:
  18. 4 B. 5 C. 7 D. 6 Câu 18: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
  19. 5,80. B. 8,56. C. 8,20. D. 3,28. Câu 19. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC₂H₅ bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịc sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
  20. 4,8. B. 5,2. C. 3,4. D. 3,2. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
  21. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2 Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của este là
  22. C3H6O2. B. C2H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Câu 22: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
  23. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 23: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
  24. 3a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. a mol. Câu 24: X là este thuần chức tạo ra từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với natri. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là
  25. (HCOO)2C2H4 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C3H6 Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
  26. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat D. metyl fomat. Câu 26: Khi cho 0,1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là 8,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
  27. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
  28. C2H5COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 28. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
  29. Propyl axetat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Etyl fomat Câu 29: Cho 0,15 mol este X no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 400 ml dung dịch MOH 0,5M (M là kim loại kiềm), đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9 gam hơi ancol Y và hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng oxi dư, thu được 10,6 gam M2CO3 và 22,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số đồng phân thỏa mãn X là:
  30. 3 B. 2. C. 4 D. 1 Câu 30. Cho a mol este E đơn chức tác dụng vừa đủ với 16 gam dung dịch NaOH 10%, thu được 19,2 gam dung dịch G chứa m gam muối. Giá trị của m là
  31. 4,80. B. 4,44. C. 3,84. D. 3,28. Câu 31. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm 3 ml dung dịch H2SO4 1M vào ống nghiệm thứ nhất, thêm 3 ml dung dịch NaOH 3M vào ống nghiệm thứ hai, thêm 3 ml nước cất vào ống nghiệm thứ ba. Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy ba ống nghiệm trong nồi nước nóng 75°C trong 5 phút. Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất. (c) Sau bước 3, chất lỏng ở hai ống nghiệm trở thành đồng nhất và chất lỏng ở một ống nghiệm phân thành hai lớp. (d) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở hai ống nghiệm phân thành hai lớp và chất lỏng ở một ống nghiệm trở thành đồng nhất. (e) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp. Số phát biểu sai là
  32. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 32: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH Y + Z + T (b) X + H2 E (c) E + 2NaOH 2Y + T (d) Y + HCl NaCl + F Khẳng định nào sau đây đúng?
  33. Khối lượng phân tử của E bằng 176. B. Khối lượng phân tử của T bằng 62.
  34. Khối lượng phân tử của Z bằng 96. D. Khối lượng phân tử của Y bằng 94. Câu 33. Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử là C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
  35. 190. B. 180. C. 120. D. 240. Câu 34: X là hợp chất hữu cơ thuần chức có công thức phân tử C9H8O4 (chứa vòng benzen). Cho 1 mol X tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
  36. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. B. Y có phản ứng tráng bạc.
  37. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. D. T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Câu 35. Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
  38. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
  39. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
  40. Axit T có đồng phân hình học.
  41. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. Câu 36. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C₇H₁₀O₄. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ
  42. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Z và T là các ancol no, đơn chức. (b) X có hai đồng phân cấu tạo (c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là:
  43. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 38: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1) Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + … (3)

Xem thêm

Bài tập este lipit trong de thi đại học

Trang 1

Bài tập este lipit trong de thi đại học

Trang 2

Bài tập este lipit trong de thi đại học

Trang 3

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống