Bài tập định tính rong hóa học tlà gì năm 2024

  • 1. TÍCH 2 GV. NGUYỄN THỊ KIM YẾN Trường trung cấp Bách Khoa Sài Gòn Khoa Y – Dược Bộ môn: Phân tích – Kiểm nghiệm
  • 2. học ◼ Cấu trúc môn học • Phân tích khối lượng. • Phân tích thể tích: ➢ Cách biểu diễn nồng độ dd. ➢ Pha dd chuẩn độ. ➢ PP acid-base. ➢ PP kết tủa. ➢ PP oxy – khóa khử. ➢ PP tạo phức
  • 3. KIM YẾN ĐẠI CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
  • 4. HỌC ▪ Nhiệm vụ của HPT ĐL. ▪ Nguyên tắc của các phương pháp hóa học trong trong HPT ĐL. ▪ Các phương pháp dùng trong HPT ĐL. ▪ Sai số trong HPT ĐL. ▪ Cách ghi dữ liệu thực nghiệm theo qui tắc về chữ số có nghĩa.
  • 5. ĐỊNH LƯỢNG ▪ Trong hóa học: xác định chính xác hàm lượng của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố có trong đối tượng phân tích ▪ Trong ngành dược: thử độ tinh khiết các nguyên liệu làm thuốc, kiểm nghiệm các chế phẩm bào chế và phục vụ công tác nghiên cứu dược liệu và hóa dược ….
  • 6. CÁC PP HÓA HỌC TRONG HPTĐL ◼ Dùng công cụ của hóa phân tích định tính. ◼ Dựa vào các định luật: định luật thành phần nguyên tố không đổi, định luật bảo toàn khối lượng. Mẫu X K4[Fe(CN)6] dd KOH  đỏ máu Cu(OH)2 ↓ CuO nung Cu2+ Cân mCuO  mCu có trong mẫu X
  • 7. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG HPT ĐL ❖Phương pháp hóa học: đơn giản, ít tốn thời gian, hiệu quả với các mẫu có hàm lượng lớn, chí phí thấp. Kết quả có độ tin cậy thấp. ❖Phương pháp vật lý và hóa lý: phức tạp, tốn thời gian, hiệu quả với các mẫu dù hàm lượng nhỏ, chi phí cao. Kết quả có độ tin cậy cao.
  • 8. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG HPT ĐL ❖Phương pháp hóa học:
  • 9. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG HPT ĐL ◼ Phương pháp vật lý và hóa lý: ➢ PP phân tích điện thế
  • 10. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG HPT ĐL ◼ Phương pháp vật lý và hóa lý: ➢ PP phân tích điện thế kế hợp pH
  • 11. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG HPT ĐL ◼ Phương pháp vật lý và hóa lý: ➢ PP phân tích sắc ký
  • 12. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ▪ Một số khái niệm. ▪ Các loại sai số ✓ Sai số thô ✓ Sai số hệ thống ✓ Sai số ngẫu nhiên ▪ Cách ghi dữ liệu thực nghiệm theo qui tắc chữ số có nghĩa.
  • 13. niệm ▪ Các giá trị định lượng của một đại lượng trong thực nghiệm: x1, x2 , …., xn → xi ▪ Giá trị thực của đại lượng là . Thông thường:  sự sai khác này chính là sai số của phép phân tích. ▪ Độ chính xác của một phép phân tích được đánh giá qua độ đúng (accuracy) độ chụm (precision). ➢ Độ đúng: sự tương thích của giá trị và . ➢ Độ chụm: sự lặp lại các giá trị thực nghiệm (xi) trong cùng điều kiện thí nghiệm. 1 2 1... n i n i x x x x x n n =+ + + = =  x  x
  • 14. thị: ➢ Sai số tuyệt đối: ➢ Sai số tương đối: 0: 0:{x     = − Sai số thừa Sai số thiếu .100% x x − Một số khái niệm
  • 15. thô: ➢ Khái niệm: thường là những sai số lớn, khác biệt với giá trị thực hoặc giá trị thực nghiệm trước đó. ➢ Nguyên nhân: ✓ Sự cẩu thả, cố ý gian lận, nhầm lẫn. ✓ Sự cố bất ngờ. ➢ Ảnh hưởng đến một giá trị hoặc tập hợp các giá trị. ➢ Khắc phục: ✓ Chú ý tay nghề, thận trọng, trung thực. ✓ Tăng số lần thí nghiệm để loại bỏ các giá trị ngoại lai. Các loại sai số
  • 16. hệ thống: ➢ Khái niệm: là những sai số theo một xu hướng nhất định (cao, thấp, biến thiên theo chu kì), từ đó ta có thể xác định nguồn gốc. ➢ Nguyên nhân: ✓ Do dụng cụ, hóa chất, thiết bị hoặc thuốc thử. ✓ Do sự chủ quan của người làm. ✓ Do phương pháp phân tích. ➢ Ảnh hưởng đến độ đúng của kết quả phân tích. ➢ Khắc phục: ✓ Hiệu chính lại dụng cụ, thiết bị, hóa chất hoặc thuốc thử. ✓ Tập trung vào thí nghiệm, thực hiện độc lập với các TN trước đó, thực hiện bằng PP phân tích phù hợp điều kiện. Các loại sai số
  • 17. ngẫu nhiên: ➢ Khái niệm: là những sai số làm cho giá trị trung bình dao động quanh giá trị thực. ➢ Nguyên nhân: ✓ Do những biến đổi rất nhỏ của phép phân tích, không kiểm soát được. ✓ Do sự thay đổi rất nhỏ của điều kiện thí nghiệm. ➢ Ảnh hưởng đến độ chụm của kết quả phân tích. ➢ Khắc phục: ✓ Sai số này không thễ loại bỏ hoàn toàn. ✓ Tăn số lần thí nghiệm một cách cẩn thận, xử lý kết quả và loại bỏ các giá trị ngoại lai. Các loại sai số
  • 18. kiểm tra: hãy cho biết các bạn sau đây mắc phải sai số gì khi tiến hành cùng một thí nghiệm xác định hàm lượng paracetamol trong viên thuốc Panadol (chứa 500mg hoạt chất) Các loại sai số HS Các giá trị (tính theo đơn vị mg) Sai số A TN1: 495; 490; 487 TN2: 493; 486; 488 B TN1: 490; 450; 485 TN2: 510; 525; 510 C TN1: 495; 515; 506 TN2: 490; 493; 494.
  • 19. LIỆU THỰC NGHIỆM THEO CHỮ SỐ CÓ NGHĨA ▪ Các dữ liệu thực nghiệm thu được được ghi theo nguyên tắc chỉ có chữ số cuối cùng là nghi ngờ, các số còn lại phải chắc chắn đúng. Tiến hành Thiết bị/ dụng cụ sử dụng Cách ghi Cân 0,5 gam NaCl Cân kĩ thuật (0,01 gam) 0,50 gam Cân phân tích ( 0,0002gam) 0,5000 gam Lấy 25mL dung dịch NaCl Buret ( 0,01mL) 25,00 mL Bình định mức ( 0,1mL) 25,0mL
  • 20. LIỆU THỰC NGHIỆM THEO CHỮ SỐ CÓ NGHĨA ▪ Số có nghĩa: chỉ trừ số 0 đầu tiên, các chữ số còn lại được gọi là số có nghĩa. ▪ Cách làm tròn số 0,0089 2 chữ số có nghĩa 1,0038 5 chữ số có nghĩa 0,2900 4 chữ số có nghĩa Trường hợp Giá trị ban đầu Làm tròn Chữ số cuối cùng từ 1-4 40,4884 40,488 Chữ số cuối cùng từ 5-9 40,4887 40,489 Nếu chữ số 5 60,55 60,45 60,6 60,4
  • 21. KIM YẾN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
  • 22. PP PTKL ( phương pháp cân) là một trong những phương pháp định lượng hóa học, dựa vào khối lượng của một chất (đã biết thành phần hóa học) tạo thành sau phản ứng hóa học hay bằng phương pháp vật lý, tính lượng chất cần xác định trong mẫu thử theo khối lượng chất tạo thành . ▪ Có 2 loại PP PTKL: ✓ PP kết tủa. ✓ PP bay hơi.
  • 23. tủa ▪ Cho một thuốc thử thích hợp vào kết tủa cation hoặc anion có trong mẫu.
  • 24. tủa ▪ Sau đó, lọc rửa kết tủa, sấy.
  • 25. tủa ▪ Nung kết tủa (nếu kết tủa dạng keo)
  • 26. tủa ▪ Cân chất rắn và tính toàn hàm lượng.
  • 27. tủa ▪ Quy trình tổng quát: MxAy → MzBt  ▪ Công thức tính: ➢ P là hàm lượng của chất cần phân tích có trong mẫu (%) ➢ m1: khối lượng của mẫu ban đầu (gam). ➢ m2: khối lượng của dạng cân (gam). ➢ k là thừa số chuyển. 2 1 . .100 m P k m = KLPT mau ban dau . KLPT dang can z k x =
  • 28. tủa ▪ Bài tập áp dụng 1: Để xác định hàm lượng NaCl có trong mẫu X người ta tiến hành cân chính xác 2,1688 gam mẫu X. Hòa tan mẫu X vào nước thu được dung dịch Y. Sau đó dùng dung dịch AgNO3 dư để kết tủa hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem sấy thì được 2,4245 gam. Tính hàm lượng NaCl có trong mẫu X. Cho NTK của Na = 22,9898; Ag = 107,8682; Cl = 35,4527. (Lấy 5 chữ số có nghĩa).
  • 29. tủa Bài tập áp dụng 2: Hòa tan 1,1245 gam mẫu có chứa FeSO4, sau đó đem kết tủa hoàn toàn bằng NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa sau đó đem sấy khô rồi nung ở 800oC đến khối lượng không đổi, thu được 0,3412 gam chất rắn (Fe2O3). Tính hàm lượng % FeSO4 có trong mẫu. Cho NTK Fe = 55,847; O = 15,9994; S=32,066. (Lấy 5 chữ số có nghĩa).
  • 30. hơi ▪ Xử lý mẫu bằng nhiệt hoặc bằng thuốc thử ▪ Mẫu chất cần xác định sẽ bay hơi do nhiệt hoặc với thuốc thử. ▪ Hấp thụ lượng chất bay hơi. ▪ Xác định độ giảm khối lượng của mẫu trước và sau bay hơi.
  • 31. hơi ▪ Bình hút ẩm silicagel
  • 32. hơi ▪ Tủ sấy
  • 33. hơi ▪ Hiện tượng
  • 34. hơi ▪ Công thức tính: ➢ C là hàm lượng chất bay hơi (%) ➢ a là khối lượng mẫu ban đầu (gam) ➢ b là khối lượng mẫu sau khi sấy hoặc khối lượng bình sau khi hấp thụ (gam). .100 a b C a − =
  • 35. hơi Bài tập áp dụng : Cân chính xác 2,5563 gam mẫu CuSO4.5H2O rồi cho vào bình hút ẩm chứa sẵn silicagel. Sau khi mẫu chuyển hoàn toàn từ màu xanh lam sang màu trắng, lấy mẫu ra cân lại được 1,9237 gam. Tính hàm lượng CuSO4 có trong mẫu ban đầu. (Lấy 5 chữ số có nghĩa).
  • 36. KIM YẾN DUNG DỊCH PHÂN TÍCH
  • 37. DUNG DỊCH ▪ Dung dịch là hệ đồng nhất không có bề mặt phân chia. ▪ Dung dịch bất kì luôn chứa chất tan và dung môi. Một dd có thể chứa một hoặc nhiều chất tan trong một dung môi. ▪ Trong cơ thể, có rất nhiều hệ dung dịch quan trọng như: máu, bạch huyết ….
  • 38. DỊCH ▪ Nồng độ phần trăm (C%) ▪ Nồng độ mol hay mol/lít (M/CM) ▪ Nồng độ đương lượng (N/CN) ▪ Một số nồng độ khác
  • 39. trăm ▪ Nồng độ phần trăm biểu thị số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. ▪ Công thức tính: ct ct dd m m C% ( / )= .100% = .100% m V.D w w D=1 ctm C% ( / )= .100% V w v
  • 40. trăm ▪ Bài tập áp dụng: 1. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch khi: a. Hòa tan 0,9 gam NaCl bằng 100ml nước (d=1g/ml). b. Hòa tan 5 gam glucose bằng 95 gam nước. 2. Tính lượng NaOH cần cân để pha được a. 100ml dung dịch có nồng độ 3%. (d=1,02 g/ml) b. 100 gam dung dịch có nồng độ 5% (d=1,05 g/ml).
  • 41. Nồng độ mol biểu thị số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. ▪ Công thức tính: ▪ Biểu thức liên hệ giữa C% và CM: M m C = .1000 M.V M C%.10.D C = M D=1 M C%.10 C = M
  • 42. Bài tập áp dụng: 1. Xác định nồng độ mol của dung dịch : a. HCl 15% (d = 1,03 g/ml) b. H2SO4 38% (d = 1,28 g/ml). 2. Tính nồng độ mol của dd: a. Oxy già (H2O2) 3%. b. Thuốc tím (KMnO4) 5%.
  • 43. lượng ▪ Nồng độ đương lượng biểu thị số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch. ▪ Công thức tính: ▪ Cách xác định đương lượng gam E (phải xác định dựa vào một phương trình hóa học cụ thể): C = .1000 V.E ct N m M E = n ✓ M là nguyên tử khối của nguyên tố hoặc phân tử khối của hợp chất. ✓ Giá trị của n thay đổi theo tùy loại hợp chất.
  • 44. lượng 16 8 2 OE = = 2 4 98 49 2 H SOE = = 56 56 1 KOHE = = 2 3 106 53 2 Na COE = = 4KMnO 158 E = = 31,6 5 M E = n
  • 45. lượng ◼ Xác định E của các chất được gạch chân trong các pt 1. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 2. KOH + H2SO4 → KHSO4 + H2O 3. Bi(OH)3 + H2SO4 → [BiOH]SO4 + H2O 4. BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl 5. KI + AgNO3 → AgI + KNO3 6. KI + KMnO4 + H2SO4 → I2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O 7. I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6 M E = n
  • 46. lượng ▪ Mối quan hệ giữa nồng độ đương lượng với: ✓ Nồng độ mol/lít: ✓ Nồng độ phần trăm: C = C .N M n 10.D.C% C = E N
  • 47. lượng ◼ Bài tập áp dụng: Xác định nồng độ đương lượng của các dung dịch sau: 1. Hòa tan 9 gam glucose bằng nước thu được 500ml dung dịch. 2. Hòa tan 14,2 gam natri sulfate bằng nước thu được 250ml dung dịch. 3. Dung dịch acid sulfuric 15% (d=1,05 g/mL). 4. Dung dịch NaOH 10% (d= 1,1 g/mL)
  • 48. cách biểu diễn nồng độ khác: ✓ Nồng độ g/lít ✓ Nồng độ phần triệu (ppm: parts per million) o Kí hiệu: Cppm (# mg/l hoặc g/ml) o Công thức: ✓ Nồng độ phần tỷ (ppb: parts per billion) ct / dd m [ ] P = .1000 V [ ] g l gam ml ct 6 dd m [ ] C = 10 .V [ ] ppm gam ml 6ct 6 dd m [ ] C = .10 [10 ] ppb gam m gam Một số nồng độ khác
  • 49. T: biểu thị số gam chất tan có trong 1ml dung dịch. ❑ Ứng dụng độ chuẩn T: 1. Nếu có m gam mẫu B cần xác định độ tính khiết, và định lượng hết VA mL thuốc thử có độ chuẩn TA  lượng A tham gia là TA.VA. Ta tính được hàm lượng chất tinh khiết B theo C% (w/w): Độ chuẩn của dung dịch B A A A B E .V .T 100 C%(w/w)= . E m
  • 50. T: biểu thị số gam chất tan có trong 1ml dung dịch. ❑ Ứng dụng độ chuẩn T: 2. Nếu lấy VB mL một dung dịch và định lượng hết VA mL thuốc thử có độ chuẩn TA. Ta tính được hàm lượng P (g/L) của chất B theo công thức: Độ chuẩn của dung dịch B A A A B E .V .T 1000 P(g/L)= . E V
  • 51. thị mức độ acid hay base của môi trường thay cho [H+], người ta dùng một đại lượng thuận tiện hơn gọi là chỉ số hidro. Kí hiệu là pH. ▪ Công thức tính: ▪ Tương tự, ta cũng có: ▪ Ở 25oC: 51 + pH= log[H ]− pOH= log[OH ]− − pH + pOH 14= pH DUNG DỊCH
  • 52. 147 Trung tính [H+] tăng [OH-] tăng Acid Base pH DUNG DỊCH
  • 53. KIM YẾN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
  • 54. hút chính xác dd phân tích X (chưa biết nồng độ) cho vào erlen. ▪ Cho dd chuẩn độ R (đã biết trước nồng độ) vào burette. ▪ Cho từ từ dd R vào dd erlen để phản ứng với dd X. Quá trình đó gọi là sự chuẩn độ. R + X → P + Q ▪ Để xác định được thời điểm kết thúc của phản ứng giữa R và X, ta cho thêm vào erlen chất chỉ thị màu Ind. Tại thời điểm kết thúc phản ứng (nghĩa là R phản ứng vừa hết với X có trong erlen), R + Ind  sự chuyển màu. 54 ĐẠI CƯƠNG VỀ PP PTTT
  • 55. PP PTTT V2 V1 Sự chuẩn độ
  • 56. PP PTTT ▪ Từ thể tích dung dịch chuẩn đã biết trước nồng độ, ta suy ra nồng độ của dung dịch mẫu (dung dịch phân tích) theo công thức sau: Với ▪ CN1: nồng độ đương lượng của dung dịch mẫu (X). ▪ V1: thể tích của dung dịch mẫu (X) đem chuẩn độ. ▪ CN2: nồng độ đương lượng của dung dịch chuẩn (R). ▪ V2: thể tích của dung dịch chuẩn (R) đã chuẩn độ hết cho mẫu X. CN1.V1 = CN2.V2
  • 57. acid – base: ▪ Phương pháp tạo kết tủa: ▪ Phương pháp oxy hóa – khử: ▪ Phương pháp tạo phức chất: 57 PHÂN LOẠI CÁC PP PTTT
  • 58. thị là chất có khả năng biến đổi màu hoặc tạo kết tủa hoặc gây ra một dấu hiệu nào đó ở lân cận điểm tương đương. Vì vậy, ta xác định được điểm tương đương. ▪ Điểm tương đương: thời điểm thuốc thử R cho vào vừa đủ để phản ứng vừa hết với toàn bộ chất cần xác định X. ▪ Điểm kết thúc: là thời điểm mà chất chỉ thị có những biến đổi giúp ta kết thúc sự chuẩn độ. ▪ Về lý thuyết có thể xem điểm kết thúc trùng điểm tương đương. Nhưng thực tế, điểm tương tương đượng luôn sai lệch điểm kết thúc. Vì vậy dẫn đến sai số trong chuẩn độ. 58 ĐẠI CƯƠNG VỀ PP PTTT
  • 59. YẾN CÁC KĨ THUẬT CHUẨN ĐỘ TRONG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
  • 60. vào tính chất (hóa học, vật lý…) của mẫu phân tích mà ta chia thành 3 nhóm kĩ thuật chuẩn độ chính: ◼ Trực tiếp ◼ Thừa trừ ◼ Thế Trong ngành công nghiệp dược, các kĩ thuật được áp dụng với các phương pháp phân tích khác như: phân tích khối lượng, phân tích hóa lý…
  • 61. tiếp (Chuẩn độ thẳng) Nguyên tắc: cho chất mẫu (X) phản ứng vừa đủ với chất chuẩn (R). Sơ đồ: Công thức: X (CN1, V1) R (CN2, V2) CN1.V1 = CN2.V2
  • 62. tiếp (Chuẩn độ thẳng) Ví dụ: Hút 10ml dung dịch chế phẩm NaOH, đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0.2N thì dùng hết 5.5ml. Tìm nồng độ của dung dịch NaOH. 0.11N
  • 63. độ thừa trừ) Nguyên tắc: Cho chất mẫu (X) phản ứng với lượng dư thuốc thử (Q), sau đó chuẩn độ lượng dư Q bằng chất chuẩn (R). Sơ đồ: Công thức: X (CN1, V1) R (CN3, V3) Q (CN2, V2) CN1.V1 = CN2.V2 – CN3.V3 dư
  • 64. độ thừa trừ) Ví dụ: Hút 5ml dung dịch chế phẩm natri chloride, thêm vào đó 15ml dung dịch AgNO3 0.1N. Chuẩn độ AgNO3 còn dư bằng dung dịch KSCN 0.1N thì dùng hết 6.8ml. a. Tính nồng độ dung dịch chế phẩm natri chloride. b. Tính khối lượng natri chloride có trong 100ml dung dịch. 0.164N 0.9594gam
  • 65. độ thế) Nguyên tắc: Cho chất mẫu (X) phản ứng với lượng dư thuốc thử (Y), tạo thành sản phẩm (Z). Sau đó chuẩn độ Z bằng chất chuẩn (R) Sơ đồ: Công thức: X (CN1, V1) R (CN4, V4) Y CN1.V1 = CN4.V4 Z
  • 66. độ thế) Ví dụ: Hút 25ml dung dịch chế phẩm KI pha thành 250ml dung dịch trong bình định mức. Hút 5ml dung dịch trong bình định mức cho vào erlen, thêm dung dịch KMnO4 vào đến dư. Chuẩn độ I2 tạo thành bằng dung dịch Na2S2O3 0.1N thì dùng hết 9.85ml. a. Tính nồng độ của dung dịch KI. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chế phẩm ban đầu. 0.197N 16.351%
  • 67. độ Cách nhận biết Công thức tính Thẳng - Có 2 chất - Phản ứng vừa đủ CN1.V1 = CN2.V2 Thừa trừ - Có 3 chất - Phản ứng dư CN1.V1 = CN2.V2 – CN3.V3 Thế - Có 4 chất - Phản ứng dư, có sản phẩm tạo thành CN1.V1 = CN4.V4
  • 68. kĩ thuật chuẩn độ ◼ Xác định kĩ thuật chuẩn độ: ✓ Trực tiếp: ✓ Thừa trừ: ✓ Thế: ◼ Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch đã pha trong bình định mức (Vđm): ◼ Tính hàm lượng hoặc nồng độ phần trăm của mẫu chế phẩm ban đầu. mct = CN.E.Vđm 1000 .100ct o m P m = o .100 C% V ctm = ▪ mo: khôi lượng mẫu ban đầu đem cân. ▪ Vo: thể mẫu ban đầu đem pha CN1=?
  • 69. dụng trong dược học ◼ Các kĩ thuật chuẩn độ được áp dụng chủ yếu trong lĩnh vực kiểm nghiệm thuốc. ◼ Các kĩ thuật nêu trên cho phép xác định nhanh hàm lượng của chế phẩm một cách tương đối. ◼ Ví dụ: Thuốc tiêm truyền NaCL 0.9% KT chuẩn độ thẳng Chuẩn độ bằng AgNO3 - Thuốc tiêm truyền Glucose 5% - Thuốc kháng sinh Amoxicilin KT chuẩn độ thừa trừ Thêm Iodine vào và chuẩn độ bằng Na2S2O3
  • 70. KIM YẾN PHA DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ
  • 71. DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ ▪ DDCĐ là dung dịch mà ta đã biết chính xác nồng độ và được dùng để xác định nồng độ của chất khác. ▪ Khi pha dung dịch chuẩn độ, cần lưu ý các tính chất vật lý hay hóa học để chọn điều kiện (dung môi, nhiệt độ, …) thích hợp. ▪ Nồng độ dd chuẩn khi pha không được phép chênh lệch vượt quá 10% so với yêu cầu (thường chỉ chênh lệch 3%) và sai số khi pha không vượt quá 0.2%. ▪ Những dd chuẩn để lâu ngày có thể bị thay đổi nồng độ, vì vậy phải kiểm tra định kì.
  • 72. DỊCH CHUẨN ▪ Pha chế từ chất chuẩn gốc. ▪ Pha chế từ chất không phải là chất gốc (Pha gián tiếp). ▪ Pha từ ống chuẩn (thực chất giống như pha từ dung dịch gốc). ▪ Điều chỉnh nồng độ dd sau khi pha.
  • 73. chuẩn gốc Tiêu chuẩn từ chất chuẩn gốc: ▪ Tinh khiết. ▪ Có thành phần hóa học đúng công thức. ▪ Bền vững trước và sau khi pha thành dung dịch. Dung dịch được pha từ chất chuẩn gốc được gọi là dung dịch gốc. Khi khối lượng cân và thể tích thực khác với lượng cân và thể tích tính theo lý thuyết, ta hiệu chỉnh: th lt lt th a .V K = a .V ath: khối lượng cân thực. alt: khối lượng tính theo lý thuyết Vth: thể tích thực Vlt: thể tích lý thuyết
  • 74. chuẩn gốc Bài tập ví dụ: Pha 100ml dung dịch acid oxalic 0,1000N ta tiến hành như sau: cân chính xác 0,6408 gam H2C2O4.2H2O pha với nước thu được 95,5ml dung dịch acid. a. Tính hệ số hiệu chỉnh của dd vừa pha, b. Hãy xác định nồng độ thực của dung dịch vừa pha được. Biết 2 2 4 2H C O .2H OM =126
  • 75. không phải là chất gốc ▪ Pha giống như pha từ chất chuẩn gốc, nhưng khi cân và pha không cần cân phân tích và bình định mức giống như pha từ chất chuẩn gốc. ▪ Dung dịch sau khi pha có nồng độ gần đúng so với dung dịch yêu cầu, ta phải xác định lại nồng độ của dung dịch này bằng một dung dịch chuẩn khác đã biết nồng độ. o o o C .V K = .K C.V • Co, Vo, Ko: nồng độ/ thể tích/ hệ số hiệu chỉnh của dung dịch đã biết nồng độ. • C, V, K: nồng độ/ thể tích/ hệ số hiệu chỉnh của dung dịch vừa pha (dd chuẩn độ).
  • 76. không phải là chất gốc ▪ Hiệu chỉnh dung dịch vừa pha: ➢ K >1: thêm nước vào. ➢ K < 1: thêm hóa chất vào V = (K – 1,000) .V điều chỉnh .Vđiều chỉnh (1,000 ). 1000 K a m − = a = CN.E
  • 77. không phải là chất gốc Bài tập ví dụ: Tiến hành pha 100ml dung dịch acid oxalic 0,1000N. Hút 10ml dung dịch vừa pha đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N (K=0.9500) thì dùng hết 10,15ml. a. Hãy xác định nồng độ thực của dung dịch vừa pha được. b. Hãy nêu cách điều chỉnh 90ml dung dịch còn lại để được dung dịch chuẩn.
  • 78. TÍCH GV. NGUYỄN THỊ KIM YẾN Email: [email protected] Trung cấp DƯỢC 78
  • 79. – BASE VÀ CHUẨN ĐỘ THEO PHƯƠNG PHÁP ACID - BASE 79
  • 80. – Hằng số base ❑ Hằng số acid: ✓ Acid là chất cho proton H+. ✓ pKa = -logKa : hằng số lực acid. pKa càng lớn, tính acid càng yếu. ❑ Hằng số base: ✓ Base là chất nhận proton H+. ✓ pKb = -logKb : hằng số lực base. pKb càng lớn, tính base càng yếu. ❖ Một cặp gồm HA/A− và BH+/B gọi là cặp acid base liên hợp. Dung dịch chứa một cặp acid base liên hợp được gọi là dung dịch đệm. + 3[A ].[H O ] K = [HA] a − [BH ].[HO ] K = [B] b + − 80 2 3HA + H O A H O− + + 2B + H O BH HO+ − +
  • 81. dịch acid ▪ Acid mạnh: phân li hoàn toàn trong nước ▪ Acid yếu một nấc: phân li không hoàn toàn trong nước 81 apH= log .Cn− a a 1 pH= (pK logC ) 2 −
  • 82. dịch base ▪ Base mạnh: phân li hoàn toàn trong nước ▪ Base yếu một nấc: phân li không hoàn toàn trong nước 82 pH=14 + log .Cbm 1 pH=14 (pK logC ) 2 b b− −
  • 83. – base liên hợp ▪ Acid yếu: phân li không hoàn toàn trong nước ▪ Base yếu: phân li không hoàn toàn trong nước ▪ Ka của acid càng lớn thì Kb của base liên hợp càng nhỏ và ngược lại. 83 14 a(HA) b(A ) a(HA) b(A ) K . K 10 pK + pK 14 − − − =  = 14 b(BOH) a(B ) b(BOH) a(B ) K . K 10 pK + pK 14 + + − =  =
  • 84. yếu nhiều nấc ▪ Xét sự điện li của H3PO4 theo từng nấc: ▪ Do Ka1>>Ka2>>Ka3>>Knước nên cân bằng (1) là chủ yếu. Vì vậy, pH dung dịch chủ yếu được tính theo cân bằng (1) theo công thức của acid yếu một nấc. ▪ Bằng thực nghiệm: 84 2 + 2,23 3 4 2 4 a1 + 2 7,21 2 4 4 a2 2 + 3 12,32 4 4 a3 + 14 2 H O H PO H + H PO K = 10 (1) H PO H + HPO K = 10 (2) HPO H + PO K = 10 (3) H O H + OH K =10 (4) − − − − − − − − − − a1 a 1 pH= (pK logC ) 2 − a1 a2 1 pH= (pK pK ) 2 +
  • 85. yếu nhiều nấc ▪ Xét sự điện li của Na2CO3 theo từng nấc: ▪ Do Kb1>>Kb2>>Knước nên cân bằng (1) là chủ yếu. Vì vậy, pH dung dịch chủ yếu được tính theo cân bằng (1) theo công thức của base yếu một nấc. ▪ Bằng thực nghiệm: 85 2 2 3,67 3 2 3 b1 7,65 3 2 2 3 b2 + 14 2 H O CO H O HCO + OH K = 10 (1) HCO H O H CO + OH K = 10 (2) H O H + OH K =10 (3) − − − − − − − − − + + b1 1 pH=14 (pK logC ) 2 b− − b1 b2 1 pH=14 (pK pK ) 2 − +
  • 86. MUỐI ▪ Muối của acid mạnh và base mạnh  cả cation và anion đều trung tính  pH=7 ▪ Muối của acid mạnh và base yếu  anion trung tính và cation acid yếu  pH<7. Xét sự thủy phân của NH4Cl: ✓ Cl- là anion trung tính, còn thể hiện tính acid ✓ Như vậy pH dung dịch muối được tính giống như acid yếu 1 nấc. 86 + 4NH + + 4 2 3 3NH + H O NH + H O
  • 87. MUỐI ▪ Muối của acid yếu và base mạnh anion base yếu và cation trung tính  pH>7. Xét sự thủy phân của Na2CO3: ✓ Na+ là cation trung tính, còn thể hiện tính base ✓ Như vậy pH dung dịch muối được tính giống như base yếu 1 nấc. 87 2 3CO − 2 3 2 3CO + H O HCO + OH− − −
  • 88. Dung dịch đệm là dd có giá trị pH không đổi khi pha loãng hay làm đặc hoặc thay đổi rất ít khi thêm một lượng nhỏ acid mạnh hay base mạnh. ▪ Thành phần và pH của dung dịch đệm: 88 Thành phần Ví dụ Acid liên hợp Base liên hợp Acid yếu và muối của nó CH3COOH CH3COONa Base yếu và muối của nó NH4Cl NH3 Muối trung tính và muối acid NaHCO3 Na2CO3 Hai muối acid có hằng số acid khác nhau NaH2PO4 Na2HPO4
  • 89. Công thức tính pH dung dịch đệm: ▪ Trong cơ thể người, pH của dịch tế bào, trong máu và trong các dịch khác dao động một khoảng rất hẹp là nhớ có hệ đệm. Ví dụ: pH của máu dao động từ 7,30 – 7,42 là do trong máu có hệ đệm ✓ Acid carbonic và muối bicarbonat của Na+ hay K+ ✓ Mono natri phosphat NaH2PO4 và Na2HPO4 ✓ Protein và natri protenat ✓ Hem và Na-Hem ✓ … 89 a a C pH= pK log Cb −
  • 90. dịch ❑ Cách tính pH của dung dịch: Loại hợp chất Công thức tính pH Acid Acid mạnh HnA (HCl; H2SO4) pH= - log n.CA Acid yếu một nấc (CH3COOH) pH= ½ (pKa – logCA) Acid yếu nhiều nấc (H3PO4) pH= ½ (pKa1 + pKa2) Base Base mạnh B(OH)m (NaOH; Ba(OH)2) pH= 14 + log m.CB Base yếu một nấc (NH4OH) pH= 14 - ½ (pKb – logCB) Base yếu nhiều nấc (Na2CO3) pH= 14 - ½ (pKb1 + pKb2) Dung dịch đệm pH= pKa – log CA/CB 90
  • 91. PP Acid - Base ❑ Nguyên tắc: dùng một acid/base để chuẩn độ một base/acid. ❑ Phát hiện điểm tương đương người ta dùng chất chỉ thị acid-base hoặc chất chỉ thị pH. ❑ Công thức tính nồng độ: NA.VA= NB. VB Chất chỉ thị Màu dạng Hind Màu dạng Ind- Khoảng pH chuyển màu Methyl da cam (MO) Da cam Hồng 3,1 – 4,4 Methyl đỏ (MR) Đỏ Vàng 4,2 – 6,2 Phenolphtalein (PP) Không màu Hồng 8,2 – 10 91
  • 92. mạnh bằng base mạnh 92 Bước nhảy pH Methyl da cam Phenolphtalein pH tương đương Methyl đỏ
  • 93. mạnh bằng acid mạnh 93 Bước nhảy pH pH tương đương Phenolphtalein Methyl da cam Methyl đỏ
  • 94. yếu bằng acid mạnh 94 Bước nhảy pH <7 pH tương đương
  • 95. yếu bằng base mạnh 95 Bước nhảy pH >7 pH tương đương phenolphtalein
  • 96. nhiều nấc bằng base mạnh ❑ pH của các điểm tương đương 96 2 + 2,23 3 4 2 4 a1 + 2 7,21 2 4 4 a2 2 + 3 12,32 4 4 a3 + 14 2 H O H PO H + H PO K = 10 (1) H PO H + HPO K = 10 (2) HPO H + PO K = 10 (3) H O H + OH K =10 (4) − − − − − − − − − −
  • 97. nhiều nấc bằng acid mạnh ❑ pH của các điểm tương đương 97
  • 98. TỦA VÀ CHUẨN ĐỘ THEO PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA 98
  • 99. ĐIỆN LY MẠNH ÍT TAN ▪ Chất điện ly mạnh ít tan là những chất hầu như tan rất ít vào trong nước. Phần tan được vào trong nước điện li hoàn toàn thành ion dương và ion âm. Các chất này thường là các hợp muối và có tính ion cao. ▪ Phương trình điện li tổng quát: ✓ Tích số tan của chất điện li ít tan được kí hiệu là T và tính bằng công thức: ✓ Tích số tan cho biết khả năng tan của chất điện ly ít tan ở nhiệt độ xác định. T càng bé, khả năng tan càng kém.99 n+ m- m n( )M X M + Xr rắn Dung dịch [ ] .[ ]n m m n T M X+ − =
  • 100. ĐIỆN LY MẠNH ÍT TAN ▪ Độ tan S trực tiếp nói lên lượng chất tan có mặt trong dung dịch tại nhiệt độ xác định. Được tính bằng số mol của chất tan có trong 1 lít dung dịch) ▪ Điều kiện kết tủa: một chất kết tủa khi tích nồng độ của các ion lớn hơn T. ▪ Điều kiện hòa tan: một chất tan ra khi tích nồng độ của các ion nhỏ hơn T. 100 . m nA B m n n m T S m n +=
  • 101. KẾT TỦA ▪ Cơ sở phương pháp: dựa vào các phản ứng tạo ra những chất kết tủa ít tan. ▪ Điều kiện thỏa mãn phương pháp: ✓ Phản ứng phải xảy ra theo đúng phương trình và không có phản ứng phụ xảy ra. ✓ Kết tủa phải được tạo ra với tốc độ đủ lớn và thực tế coi như chất không tan. ✓ Hiện tượng hấp phụ hay cộng kết trong quá trình chuẩn độ phải ở mức độ rất yếu để giảm sự sai lệch của kết quả. ✓ Phải xác định được điểm tương đương khi dùng những chất chỉ thị thích hợp. 101
  • 102. KẾT TỦA ▪ Phạm vị áp dụng: tùy vào dung dịch chuẩn mà người ta chia làm 3 loại chính: ✓ PP đo bạc: dd chuẩn là dung dịch AgNO3. ✓ PP đo thiocyanat: dd chuẩn là NH4SCN hay KSCN. ✓ PP đo thủy ngân: dd chuẩn là Hg2(NO3)2. ✓ Thông thường, thường sử dụng phương pháp đo bạc theo hai cách là : theo Morh và Volhard. 102
  • 103. BẠC ▪ Đặc điểm của phương pháp: phương pháp được sử dụng chủ yếu trong việc xác định hàm lượng ion halogenide Ag+ + Cl- → AgCl (TAgCl=1,78.10-10) Ag+ + Br- → AgBr (TAgBr=5,2.10-13) ▪ Đường cong chuẩn độ: 103
  • 104. BẠC ▪ Phương pháp Mohr: định lượng NaCl ✓ Chỉ thị: K2CrO4 (0,001-0,01M). Khi đến lân cận điểm tương, Ag+ kết hợp với CrO4 2- tạo thành kết tủa màu đỏ gạch (thực tế chuẩn độ thấy màu hồng nhạt). ✓ Điều kiện của phương pháp: chuẩn độ cho Cl- hoặc Br-, không tiến hành trong môi trường có NH4 + (do tạo phức bền với Ag+) và có Pb2+, Ba2+..(do tủa với CrO4 2-) ✓ Môi trường tiến hành: trung tính hoặc kiềm nhẹ (pH =7-10) ◼ Trong môi trường acid, chỉ thị bị giảm độ nhạy. ◼ Trong môi trường kiềm mạnh, gây ra kết tủa với Ag+ . 104 2 4 + -10 AgCl + 2 2 2 12 4 2 4 Ag CrO 4 Ag + Cl AgCl T = [Ag ].[Cl ]=1,78.10 2Ag + CrO Ag CrO T = [Ag ] .[CrO ]=2.10 − + − − + − − ⎯⎯→ ⎯⎯ ⎯⎯→ ⎯⎯
  • 105. Phương pháp Volhard: định lượng AgNO3 ❖ Kĩ thuật chuẩn độ trực tiếp (thẳng) ✓ Chỉ thị: Fe3+ (0,01M). Khi đến lân cận điểm tương đương, Fe3+ kết hợp với SCN- tạo phức màu đỏ. ✓ Môi trường tiến hành: acid mạnh vì: ◼ tránh hiện tượng thủy phân của Fe3+. ◼ tránh gây ra kết tủa với Ag+. ◼ tránh hiện tượng hấp phụ. 105 + -12 AgSCN 3+ 2+ Ag + SCN AgSCN T = [Ag ].[Cl ]=10 Fe + SCN [FeSCN] − + − − →  ⎯⎯→⎯⎯
  • 106. THIOCYANIDE ▪ Phương pháp Volhard: định lượng NaCl/NaBr ❖ Kĩ thuận chuẩn độ thừa trừ (ngược) ✓ Nguyên tắc: ✓ Chỉ thị: phèn sắt amoni Fe(NH4)(SO4)2.12H2O (đỏ thẫm) ✓ Điều kiện phương pháp: ◼ môi trường: acid mạnh (HNO3 đặc) ◼ có thể định lượng các halogenid trong môi trường acid vì không thể chuẩn độ các halogenid trong môi trường trên bằng PP Morh hay các PP dùng chỉ thị hấp phụ. 106 X- AgNO3 SCN- dư 3+ 2+ Fe + SCN [FeSCN]− ⎯⎯→⎯⎯
  • 107. THIOCYANIDE ▪ Phương pháp Volhard: ❖ Khó khăn khi chuẩn độ Cl-: Ag+ + Cl- → AgCl Ag+(dư) + SCN- → AgSCN ✓ Tại điểm, ta cho SCN- vào để chuẩn Ag+, các ion SCN- lại phản ứng với AgCl TAgSCN (10-12 ) < TAgCl(1.7.10-10)  AgSCN ít tan hơn AgCl  cân bằng chuyển dịch sang bên phải. ✓ Từ đó, gây ra khó khăn trong việc xác định điểm tương đương vì màu hồng của Fe(SCN)3 nhanh chóng biến mất do phản ứng 107 AgC + SCN AgSCN + Cl l− −⎯⎯→ ⎯⎯ 3 33AgC + Fe(SCN) 3AgSCN + Fe + 3Cl l+ − 
  • 108. BẠC ▪ Phương pháp Volhard: ❖ Cách khắc phục khi chuẩn độ Cl-: ✓ Thêm một lớp ether, benzen hay bất kỳ dung môi hữu cơ khác vào hỗn hợp dung dịch nước AgCl, AgCl đóng vón lại ở mặt phân cách của nước và dung môi hữu cơ, không tác dụng với SCN-. 108
  • 109. PHỨC VÀ CHUẨN ĐỘ THEO PHƯƠNG PHÁP TẠO PHỨC 109
  • 110. nghĩa: là những hợp chất phân tử tạo thành do một kim loại trung tâm (thường là các kim loại d/f) liên kết với các phối tử âm hoặc trung hòa điện. 110 Cầu nội Cầu ngoại KL trung tâm
  • 111. số bền của phức: 111                         1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 ML M + L ML β = M . L ML M + 2L ML β = M . L ML M + 3L ML β = M . L ML M + 4L ML β = M . L ⎯⎯→⎯⎯ ⎯⎯→⎯⎯ ⎯⎯→⎯⎯ ⎯⎯→⎯⎯ ▪  được gọi là hằng số bền của phức. ▪ Giá trị  càng lớn, phức càng bền. ▪ Với cùng một phức chất, giá trị  ở nấc nào càng lớn, phức chất ở nấc đó càng bền. ▪ Thông thường người ta có thể dùng hằng số phân ly của phức K. 1 K  =
  • 112. loại với EDTA ❑ EDTA: 112
  • 113. loại với EDTA ❑ EDTA: 113
  • 114. loại với EDTA ❑ Phức chất của kim loại với muối EDTA: 114 ▪ Bất kì ion KL nào cũng phản ứng với Na-EDTA theo tỉ lệ mol 1:1. ▪ EEDTA = MEDTA. ▪ EKL = MKL
  • 115. loại với EDTA ❑ Phức chất của kim loại với EDTA: 115 Cation KMY Cation KMY Ag+ 2.1 x 107 Cu2+ 6.3 x 1018 Mg2+ 4.9 x 108 Zn2+ 3.2 x 1016 Ca2+ 5.0 x1010 Cd2+ 2.9 x 1016 Sr2+ 4.3 x 108 Hg2+ 6.3 x 1021 Ba2+ 5.8 x 107 Pb2+ 1.1 x 1018 Mn2+ 6.2 x1013 Al3+ 1.3 x 1016 Fe2+ 2.1 x1014 Fe3+ 1.3 x 1025 Co2+ 2.0 x1016 V3+ 7.9 x 1025 Ni2+ 4.2 x1018 Th4+ 1.6 x 1023
  • 116. PP Complexon III ❑ Chị thị: chỉ thị phải thỏa mãn 3 yều cầu sau: ✓ Phản ứng tạo phức với ion kim loại phải là phản ứng thuận nghịch và màu ở dạng tự do phải khác với màu khi tạo phức. ✓ ✓ Phức complexonat kim loại M-Y phải bền hơn phức M-Ind. Nghĩa là có thể xảy ra được phản ứng cạnh tranh tạo phức. ✓ Sự đổi màu của chỉ thị phải nằm trong khoảng bước nhảy pM (đổi màu lân cận điểm tương đương). 116 M + Ind M-Indn+ M-Ind + Y M-Y + Ind
  • 117. PP Complexon III ❑ Định lượng Zn2+ 117 10ml dung dịch Zn2+ 30ml dd đệm pH=10 Chỉ thị ET (Eriocrom-T) EDTA (trilon B) Ban đầu: Zn2+ + ET  Zn – ET (đỏ hồng quân) Khi chuẩn độ: Zn2+ + EDTA → Zn-EDTA Điểm tương đương: EDTA + Zn – ET  Zn – EDTA + ET (đỏ hồng quân) (xanh dương)
  • 118. PP Complexon III ❑ Định lượng Ca2+ 118 10ml dung dịch Ca2+ 30ml nước cất 6ml dd NaOH 0,1N (pH=12) Chỉ thị Md (Murecide) EDTA (trilon B) Ban đầu: Ca2+ + Md  Ca – Md (hồng) Khi chuẩn độ: Ca2+ + EDTA → Ca-EDTA Điểm tương đương: EDTA + Ca – Md  Ca – EDTA + Md hồng (tím)
  • 119. PP Complexon III ❑ Các kĩ thuật chuẩn độ complexon: ✓ Chuẩn độ trực tiếp: chuẩn độ Mg2+ hoặc Zn2+ trong dung dịch đệm amoni pH=10 với chỉ thị là ET. Tại điểm tương đương, dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu xanh dương. ✓ Chuẩn độ thừa trừ: cho dung dịch chứa Ni2+ hoặc Pb2+ tác dụng với dung dịch EDTA ở pH=10. Sau đó chuẩn độ EDTA dư bằng dung dịch chuẩn Mg2+ hoặc Zn2+. 119
  • 120. HÓA KHỬ VÀ CHUẨN ĐỘ THEO PHƯƠNG PHÁP OXI HÓA KHỬ 120
  • 121. Thế điện cực là thước đo độ mạnh yếu của chất khử hoặc chất oxi hóa. ▪ Nếu thế điện cực càng âm thì chất có tính khử càng mạnh, ngược lại càng dương khi có tính oxi hóa càng mạnh. ▪ Theo quy ước quốc tê, các giá trị thế điện cực chuẩn được ghi ở dạng thế khử, nghĩa là: ▪ Ví dụ: ▪ Nếu dùng dạng ngược lại thì giá trị của Eo không đổi nhưng ngược dấu: ▪ Quy ước 121 2+ o n + 2e Zn = 0,76VkZ → − 2+ o Zn n + 2e = 0,76VoxZ → 2/ 0,00o H H V + = ox + ne k Khử
  • 122. Ở nhiệt độ 25oC, nồng độ của các chất là 1M, ta xem thế điện cực là tiêu chuẩn, kí hiệu o. ▪ Nếu ở 25oC nhưng nồng độ của các chất khác 1M thì thế điện cực được các định bằng công thức: a ox + ne → b kh 122 0,059 [ox] log [kh] a o b n  = +
  • 123. Thế của cặp oxi hóa khử của sắt: ▪ Thế của cặp oxi hóa khử của chrom: 123 2+ 3+ 2+ 3+ 3+ 2+ 3+ o 2+Fe /Fe Fe /Fe Fe Fe 0,059 [Fe ] ε =ε + log 1 [Fe ] e+ 2 3+ 2 3+ 2 7 2 7 2 + 3 2 7 2 2 + 14 o 2 7 3+ 2Cr O /Cr Cr O /Cr Cr O 2.3 14H 2Cr 7H O [Cr O ].[H ]0,059 ε =ε + log 6 [Cr ] e − − − + − + + +
  • 124. phương pháp oxi hóa khử ▪ Cơ sở PP: dựa vào tính chất oxi hóa/ khử của dung dịch cần chuẩn độ mà ta lựa chọn một chất chuẩn cũng như kĩ thuật phù hợp cho phép định lượng. ▪ Đường cong chuẩn độ: 124
  • 125. phương pháp oxi hóa khử ▪ Chỉ thị: khoảng thế chuyển màu của chỉ thị phải nằm trong bước nhảy thế của phép chuẩn độ 125 Chỉ thị Khoảng thế chuyển màu Biến đổi màu Diphenyl amin 0,73 – 0,79 Không màu – tím Methylen xanh 0,5 – 0,56 Không màu – xanh Ferroin 1,11 – 1,17 Đỏ - xanh
  • 126. permangant ❑ Cơ sở PP: dựa vào tính oxy hóa của permanganat trong môi trường acid, trung tính và môi trường kiềm. ✓ Môi trường acid: ✓ Môi trường trung tính: ✓ Môi trường kiềm: trong môi trường acid permanganate có tính oxi hóa mạnh nhất (o =1,51V) và tạo thành sản phẩm không màu  chọn môi trường acid để tiến hành chuẩn độ bằng PP kalipermanganate. - o 4 2 2MnO + 3e + 2H O MnO + 4OH ε = 0,59V−  nâu - 2 o 4 4MnO + e MnO ε = 0,56V−  lục OH- - + 2+ o 4 2MnO + 5e + 8H Mn + 4H O ε = 1,51V không màu
  • 127. permangant ❑ Ứng dụng PP: dùng để chuẩn độ các chất có tính khử như ✓ Oxy già (H2O2); ✓ Acid oxalic (C2H2O4); ✓ Sắt (II) sulfate (FeSO4) ✓ Muối Mohr [(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O]
  • 128. permangant ✓ Môi trường: aicd sulfuric đặc. ✓ Kĩ thuật chuẩn độ: thẳng ✓ Điểm tương đương: khi chất mẫu X hết, 1 giọt dung dịch KMnO4 rơi xuống erlen sẽ làm dung dịch có màu hồng  điểm kết thúc chuẩn độ. Lưu ý: ✓ Dung dịch KMnO4 không được tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng. ✓ Không thực hiện chuẩn độ trong môi trường acid nitric, có sự cạnh tranh phản ứng  sai số chuẩn độ. ✓ Phép chuẩn độ không cần dùng chất chỉ thị.
  • 129. bằng Iod ❑ Cơ sở PP: dựa vào tính oxy hóa – khử của cặp I2/2I- ✓ Những chất có o < 0,54V  có thể bị oxi hóa bởi I2. ✓ Những chất có o > 0,54V  có thể bị khử bởi I-.  có thể dùng PP Iod để định lượng chất oxi hóa, chất khử. 129 o 2I + 2e 2I ε = 0,54V−
  • 130. bằng Iod ❑ Điều kiện PP: ✓ Tiến hành ở đk thường và nhiệt độ thấp. ✓ Chỉ nên tiến hành trong môi trường trung tính hoặc kiềm nhẹ. KHÔNG tiến hành trong môi trường của dd kiềm hoặc carbonate KLK vì: I2 + 2OH- → IO- + I- + H2O ✓ Khi chuẩn độ I2 sinh ra bằng Na2S2O3, chỉ nên cho hồ tinh bột vào khi dung dịch có màu vàng rơm (lúc gần kết thúc chuẩn độ). ✓ Khi định lượng các chất oxy hóa bằng kĩ thuật chuẩn độ thế, cần cho dư KI vào. ✓ Khi định lượng cần hạn chế tiếp xúc ánh sáng vào vì ánh sáng làm tăng tốc độ phản ứng oxi hóa, không kiểm soát được quá trình chuẩn độ. 130
  • 131. PP: 1. Định lượng Glucose: ✓ Kĩ thuật chuẩn độ: chuẩn độ thừa trừ ✓ Nguyên tắc: Glucose là chất khử nên dùng I2 làm dung dịch chuẩn độ. Sau đó định lượng I2 dư bằng Na2S2O3. ✓ Chỉ thị: để xác định điểm tương đương, dùng hồ tinh bột. Tại điểm tương đương, dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu (chất chỉ thị được cho vào khi dd có màu vàng). ✓ Điều kiện tiến hành: cho I2 tác dụng với glucose trong môi trường kiềm. Sau đó dùng Na2S2O3 định lượng I2 dư trong môi trường acid sulfuric. 131 PP định lượng bằng Iod
  • 132. PP: 2. Định lượng Kali permanganat: ✓ Kĩ thuật chuẩn độ: chuẩn độ thế ✓ Nguyên tắc: kali permanganat là chất oxi hóa nên dùng KI làm dung dịch chuẩn độ. Sau đó định lượng I2 được giải phóng bằng Na2S2O3. ✓ Chỉ thị: để xác định điểm tương đương, dùng hồ tinh bột. Tại điểm tương đương, dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu (chất chỉ thị được cho vào khi dd có màu vàng). ✓ Điều kiện tiến hành:cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường acid sulfuric, tránh ánh sáng. Sau đó dùng Na2S2O3 định lượng I2 trong môi trường trung tính hay kiềm nhẹ. 132 PP định lượng bằng Iod
  • 133. định hàm lượng glucose có trong quả nho. Tiến hành cân 0,2kg nhỏ. Dùng phương pháp chiết để chuyển toàn bộ đường glucose trong nho vào dung dịch và định mức đến 1 lít. Hút 10ml dung dịch trong bình định mức, thêm vào đó 25ml dung dịch I2 0,5N. Chuẩn độ lượng iod thừa bằng dung dịch Na2S2O3 0,1N với hồ tinh bột làm chỉ thị thì dùng hết 4,5ml. Xác định hàm lượng đường có trong mẫu nho trên. 133 Bài tập định lượng
  • 134. – base mạnh Acid mạnh – base yếu Base mạnh – acid yếu Bước nhảy pH Chỉ thị
  • 135. pháp Mohr Định lượng AgNO3 theo Phương pháp Volhard Định lượng NaCl theo Phương pháp Volhard Kĩ thuật chuẩn độ Chỉ thị Dung dịch chuẩn độ Điểm tương đương Môi trường
  • 136. theo Phương pháp KMnO4 Định lượng glucose theo Phương pháp Iod Định lượng KMnO4 theo Phương pháp Iod Kĩ thuật chuẩn độ Chỉ thị Dung dịch chuẩn độ Điểm tương đương Môi trường