Bài tập dấu ngoặc nâng cao phân số năm 2024

Sau đây là các bài tập TOÁN về CÁC PHÉP TÍNH PHÂN SỐ dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan:

Dạng 1: Thực hiện phép tính có phân số

Bài tập 1.1: Tính:

  1. $\Large \frac{7}{5}$ + $\Large \frac{-12}{5}$;
  1. $\Large \frac{3}{14}$ – $\Large \frac{5}{14}$.

Bài tập 1.2: Tính:

  1. $\Large \frac{-7}{6}$ + $\Large \frac{-3}{4}$;
  1. $\Large \frac{1}{27}$ – $\Large \frac{4}{21}$;
  1. $\Large \frac{-3}{14}$ – $\Large \frac{20}{-35}$;
  1. $\Large \frac{4}{-55}$ + $\Large \frac{-2}{-121}$.

Bài tập 1.3: Tính:

  1. $\Large \frac{23}{-32} \cdot \frac{-11}{4}$;
  1. $\Large \frac{3}{4} \cdot \frac{-5}{-6}$;
  1. $\Large \frac{11}{12} : \frac{13}{14}$;
  1. $\Large \frac{-2}{7} : \frac{4}{-3}$.

Bài tập 1.4: Thực hiện phép tính:

  1. $\Large \frac{3}{4}$ + $\Large \frac{4}{3}$ – $\Large \frac{5}{12}$;
  1. $\Large \frac{-5}{-27}$ – $\Large \frac{1}{-18}$ + $\Large \frac{-2}{9}$.
  1. $\Large \frac{1}{2}$ – $\Large \frac{3}{4} \cdot \frac{-2}{18}$ + $\Large \frac{-3}{7} : \frac{9}{-14}$
  1. $\Large \frac{5}{6}$ $: 25$ – $2$ + $\Large \frac{-7}{3} \cdot \frac{2}{7}$.

Bài tập 1.5: Rút gọn:

$$\mathbf{a]}\; \frac{-4}{5}\cdot \frac{5}{2}$$

$$\mathbf{b]}\; \frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} \cdot \frac{3}{4}$$

$$\mathbf{c]}\; 15 \cdot \frac{7}{-3} \cdot \frac{-1}{14}$$

$$\mathbf{d]}\; \frac{3}{2}\cdot \left[\frac{5}{4} : \frac{5}{8}\right] : \frac{2021}{2022}$$

Dạng 2: Tính nhanh

Bài tập 2.1: Tính một cách hợp lý:

  1. $\Large \frac{2}{2021}$ + $\Large \frac{-5}{2022}$ + $\Large \frac{-1}{2021}$ + $\Large \frac{4}{2022}$;
  1. $1$ + $\Large \frac{1}{-2}$ – $5$ – $\Large \frac{-3}{4}$;
  1. $\Large \frac{4}{3} \cdot \frac{1}{500}\cdot \frac{25}{6}$;

Bài tập 2.2: Tính một cách hợp lý:

  1. $\Large \frac{7}{19} \cdot \frac{8}{11}$ + $\Large \frac{7}{19}\cdot \frac{3}{11}$ + $\Large \frac{12}{19}$.

$$\mathbf{b]}\; \left[\frac{2021}{2022} – \frac{115}{116} \cdot \frac{117}{118}\right] \cdot \left[\frac{1}{3} – \frac{1}{4} -\frac{1}{12}\right]$$

THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề quy tắc dấu ngoặc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6 phần Số học.

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Lý thuyết. QUY TẮC DẤU NGOẶC: – Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. – Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” đổi thành “-” và dấu “-” đổi thành “-”. LƯU Ý: Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên cũng được gọi là một tổng. Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể: + Thay đổi tuỳ ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng. + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý. Nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. 2. Các dạng toán thường gặp.
  2. Dạng 1: Thực hiện phép tính. Phương pháp: Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc rồi tính.
  3. Dạng 2: Tìm x. Phương pháp: Rút gọn, xác định vai trò của x trong phép toán.
  4. BÀI TẬP

File WORD [dành cho quý thầy, cô]: TẢI XUỐNG

  • Tài Liệu Toán 6

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc gồm 40 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Quảng cáo

Dạng 1. Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Câu 1: Biểu thức a – [b + c – d] + [–d] – a sau khi bỏ ngoặc là:

  1. –b – c
  1. –b – c – d
  1. –b – c + 2d
  1. –b – c – 2d

Hiển thị đáp án

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001 – [53 + 1579] – [–53] là

  1. là số nguyên âm
  1. là số nguyên dương
  1. là số nhỏ hơn −2
  1. là số nhỏ hơn 100

Hiển thị đáp án

Câu 3: Tính 125 – 200

  1. –75
  1. 75
  1. –85
  1. 85

Hiển thị đáp án

Câu 4: Kết quả của phép trừ [–47] – 53 là:

  1. 6
  1. –6
  1. 100
  1. –100

Hiển thị đáp án

Câu 5: Tìm x biết 9 + x = 2

  1. 7
  1. –7
  1. 11
  1. –11

Hiển thị đáp án

Câu 6: Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao 20m so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm 3m, rồi sau đó lại giảm đi 4m. Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi độ cao?

  1. 19m
  1. 9m
  1. 21m
  1. 27m

Hiển thị đáp án

Câu 7: Tổng [–43567 – 123] + 43567 bằng:

  1. –123
  1. –124
  1. –125
  1. 87011

Hiển thị đáp án

Câu 8: Bỏ ngoặc rồi tính 5 – [4 – 7 + 12] + [4 – 7 + 12] ta được

  1. –13
  1. 5
  1. –23
  1. 23

Hiển thị đáp án

Câu 9: Chọn câu sai

  1. 112 – 908 = –786
  1. 76 – 98 < –5
  1. 98 – 1116 < 103 – 256
  1. 56 – 90 > 347 – 674

Hiển thị đáp án

Dạng 2. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc

Câu 1: So sánh [−32] + [−14] và −45

  1. [−32] + [−14] > −45
  1. −45 < [−32] + [−14]
  1. [−32] + [−14] < −45
  1. [32] + [−14] = −45

Hiển thị đáp án

Câu 2: Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính 52 + [−122]?

  1. −70
  1. 70
  1. 60
  1. −60

Hiển thị đáp án

Câu 3: Tính [−909] + 909

  1. 1818
  1. 1
  1. 0
  1. −1818

Hiển thị đáp án

Câu 4: Kết quả của phép tính [+25] + [+15] là:

  1. 40
  1. 10
  1. 50
  1. 30

Hiển thị đáp án

Câu 5: Tổng của hai số −313 và −211 là

  1. 534
  1. 524
  1. −524
  1. −534

Hiển thị đáp án

Câu 6: Tìm x biết x − [−43] = [−3]

  1. x = 43
  1. x = −40
  1. x = −46
  1. x = 46

Hiển thị đáp án

Câu 7: Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:

  1. −1099
  1. 1099
  1. −1009
  1. −1199

Hiển thị đáp án

Câu 8: Tìm x biết x − [−34] = [−99] + [−47]

  1. 160
  1. 180
  1. −180
  1. −160

Hiển thị đáp án

Câu 9: Tổng của số −19091 và số 999 là

  1. −19082
  1. 18092
  1. −18092
  1. −18093

Hiển thị đáp án

Câu 10: Giá trị nào của x thỏa mãn x − 589 = [−335]?

  1. x =−452
  1. x = −254
  1. x = 542
  1. x = 254

Hiển thị đáp án

Câu 11: Chọn câu sai

  1. 678 + [−4] < 678
  1. 4 + [−678] > −678
  1. 678 + [−4] = 678
  1. 4 + [−678] = −674

Hiển thị đáp án

Câu 12: Kết quả của phép tính [−234] + 123 + [−66] là

  1. 117
  1. −77
  1. 177
  1. −177

Hiển thị đáp án

Câu 13: Cho x1 là giá trị thỏa mãn x − 876 = [−1576] và x2 là giá trị thỏa mãn x − 983 = [−163]. Tính tổng x1 + x2

  1. 120
  1. 1500
  1. −100
  1. −800

Hiển thị đáp án

Câu 14: Tổng của [−555] và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là

  1. 335
  1. 455
  1. 444
  1. −655

Hiển thị đáp án

Câu 15: Tìm x thỏa mãn x − 897 = [−1478] + 985

  1. 440
  1. 405
  1. −404
  1. 404

Hiển thị đáp án

Câu 16: Cho x = −25; y = 19. Tổng x + y = ?

  1. 44
  1. −6
  1. 6
  1. −16

Hiển thị đáp án

Dạng 3. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc kép [tiếp]

Câu 1: Một chiếc chiếc diều cao 30m [ so với mặt đất], sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?

  1. 27m
  1. 41m
  1. 33m
  1. 34m

Hiển thị đáp án

Câu 2: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao −30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:

  1. −55m
  1. −5m
  1. 5m
  1. 55m

Hiển thị đáp án

Câu 3: Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa [Ottawa, Canada] lúc 7 giờ là −4oC, đến 10 giờ tăng thêm 6oC. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?

  1. −2oC
  1. 2oC
  1. −10oC
  1. 10oC

Hiển thị đáp án

Câu 4: Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết −12 < x ≤ −1

  1. −66
  1. 66
  1. 56
  1. −56

Hiển thị đáp án

Câu 5: Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp [đơn vị: nghìn đồng].

  1. −40
  1. −80
  1. 120
  1. −120

Hiển thị đáp án

Câu 6: Giá trị của biểu thức B = 8912 + x biết x = −6732 là

  1. Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.
  1. Số nguyên dương lớn hơn 2000.
  1. Số 0
  1. Số nguyên âm nhỏ hơn −100

Hiển thị đáp án

Câu 7: Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 32oC, vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 4oC so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

  1. 28oC
  1. 30oC
  1. 26oC
  1. 31oC

Hiển thị đáp án

Câu 8: Tính tổng các số nguyên x, biết: −4 ≤ x < 6

  1. 3
  1. 4
  1. 5
  1. 6

Hiển thị đáp án

Câu 9: Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.

  1. 40 000 000 đồng.
  1. 20 000 000 đồng.
  1. –20 000 000 đồng.
  1. –40 000 000 đồng.

Hiển thị đáp án

Câu 10: Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là –1, tầng hầm B2 là –2, ...

Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.

  1. 3
  1. –3
  1. 2
  1. –2

Hiển thị đáp án

Câu 11: Tìm tổng các số nguyên x biết −10 < x ≤ 11.

  1. 21
  1. 11
  1. 0
  1. 15

Hiển thị đáp án

Câu 12: Tính giá trị biểu thức A = [−98] + x + 109 biết x = −50.

  1. −51
  1. −39
  1. −49
  1. −61

Hiển thị đáp án

Câu 13: Tổng S = 1 + [−3] + 5 + [−7] + ... + 2001 + [−2003] bằng

  1. −1002
  1. 1005
  1. −1000
  1. −1004

Hiển thị đáp án

Câu 14: Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động [theo số liệu trong bảng dưới đây].

  1. −189
  1. 389
  1. −389
  1. 289

Hiển thị đáp án

Câu 15: Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là −3oC, đến 10 giờ tăng thêm 7oC và lúc 13 giờ tăng thêm 3oC. Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?

  1. −13oC
  1. 7oC
  1. 13oC
  1. −7oC

Hiển thị đáp án

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

  • Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16 có đáp án năm 2022
  • Trắc nghiệm Toán 6 Bài 17 có đáp án năm 2022
  • Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 3 có đáp án năm 2022
  • Trắc nghiệm Toán 6 Bài 18 có đáp án năm 2022
  • Trắc nghiệm Toán 6 Bài 19 có đáp án năm 2022
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề