Bài tập chuyển danh từ sang tính từ

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 78 - Chuyển Động từ sang Danh từ

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 78 - Chuyển Động từ sang Danh từ

27/02/2020

Không phải từ chuyểnđổinào bạn cũng cần phài học thuộc hay xây dựng từ một bảng từ vựng. Việc chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh là việc bạn cần phải biết đểsử dụng từ vựng một cách linh hoạtphù hợp với ngữ phápkhông cần phải học thuộcquá nhiều. Sau đây hãy cùng Pasal tìm hiểu cách chuyển Động từ sang Danh từ

1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute

Với những động từ có từ tận cùng như trên việc bạn cần làm là thêm đuôi- ion[riêng với những động từ tận cùng bằng-ecần phải bỏ đi trước khi thêm- ion]. Hãy xem một số ví dụ dưới đây:

– to adopt – adoption[sự thừa nhận]

– to confess – confession[sự thú tội]

– to construct – construction[việc xây dựng]

– to contribute – contribution[việc góp phần]

[Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản]

– to locate – location[vị trí, địa điểm]

– to predict – prediction[sự tiên đoán]

– to prohibit – prohibition[sự ngăn cấm]

– to protect – protection[sự che chở]

[Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi]

– to supervise – supervision[sự giám sát]

– to translate – translation[bài dịch]

2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve

Với những động từ tận cùng như này thì sao nhỉ??? Đơn giản lắm, bạn chỉ cần thêm vị ngữ- ationlà xong nhé!. À trước đó cần phải bỏ- enếu có. Cùng xem những ví dụ dưới đây nhé!

– to admire– admiration[sự ngưỡng mộ]

– to assign – assignation[sự phân công]

[Ngoại trừ: to recognize – recognition - sự nhận biết, sự công nhậnto assign – assignment[công tác]]

– to combine– combination[sự phối hợp]

– to determine– determination[sự quyết tâm]

[Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa]

– to examine– examination[sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh]

– to inspire– inspiration[cảm hứng]

– to realize– realization[việc thực hiện, nhận định]

[Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng]

– to transport – transportation[sự vận chuyển]

3. Verb + ing

– paint + ing = painting[bức họa]

– read + ing = reading[bài đọc]

– write + ing = writing[bài viết]

4. Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor[nam diễn viên]

– build + er = builder[nhà xây dựng]

– explor + er = explorer[nhà thám hiểm]

– invent + or = inventor[nhà phát minh]

– read + er = reader[độc giả]

– swim + er = swimmer[tay bơi lội]

– to tour + ist = tourist[du khách]

– translate + or = translator[phiên dịch viên]

– type + ist = typist[thư ký đánh máy]

Tiếp ngữ-isthay–iancũng thường được thêm vào sau mộtdanh từhaytính từđể chỉngười tham giahoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…

– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathematician…

5. Những động từ tận cùng bằng –eive

Với những động từ tận cùng- eivekhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- eption

– to conceive– conception[sự mang bầu]

– to deceive– deception[sự lừa dối]

– to receive– reception[sự tiếp nhận]

6. Những từ tận cùng bằng –ibe

Với những động từ tận cùng- ibekhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- iption

– to describe– description[sự miêu tả]

– to prescribe– prescription[toa thuốc, sự quy định]

– to subscribe– subscription[việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ]

– to transcribe– transcription[sự sao chép]

7. Những động từ tận cùng bằng –ify

Với những động từ tận cùng- ifykhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- ification

– to amplify– amplification[sự khuếch đại]

– to certify– certification[sự chứng nhận]

– to identify– identification[sự nhận dạng]

– to verify– verification[sự thẩm tra]

8. Những động từ tận cùng bằng –ose

Với những động từ tận cùng- osekhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- ition

– to compose– composition[sáng tác phẩm, bài tập làm văn]

– to depose– deposition[sự phế truất]

– to expose– exposition[sự trưng bày]

– to impose– imposition[việc đánh thếu]

– to propose– proposition[sự đề nghị]

[Lưu ý:todisposecó 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau:disposition[sự an bài, xếp đặt]vàdisposal[sự vứt bỏ]; tương tự,to proposecó 2 danh từ:proposition[sự đề nghị]vàproposal[lời đề nghị]

9. Những động từ tận cùng bằng – olve

Với những động từ tận cùng- olvekhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- ution

– to dissolve– dissolution[sự hòa tan, phân rã]

– to evolve– evolution[sự biến thái]

– to resolve– resolution[nghị quyết]

– to revolve– revolution[sự luân chuyển, cuộc cách mạng]

– to solve– solution[giải pháp, dung dịch]

10. Những động từ tận cùng bằng –uce

Với những động từ tận cùng- ucekhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- uction

– to introduce– introduction[sự giới thiệu]

– to produce– production[sự sản xuất]

– to reduce– reduction[sự giảm bớt]

– to seduce– seduction[sự quyến rũ]

11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude

Với những động từ tận cùngnàykhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- sionnhưng trước hết hãy bỏ- dhay- denhé!

– to conclude– conclusion[kết luận]

– to decide– decision[sự giải quyết]

– to erode– erosion[sự xói mòn]

– to exclude– exclusion[việc loại trừ]

– to explode– explosion[tiếng nổ]

– to include– inclusion[sự bao gồm]

– to pretend– pretension[sự giả vờ]

[Ngoại trừ: to attend – attendance [sự tham dự]]

– to seclude– seclusion[sự cô lập]

– to suspend– suspension[sự treo, đình chỉ]

12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede

Với những động từ tận cùngnàykhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- ssionnhưng trước hết hãy bỏ- t, ed, de

– to admit – admission[sự công nhận, cho phép vào]

– to permit – permission[sự cho phép]

– to proceed – procession[đám rước]

– to recede – recession[sự suy thoái, sút giảm]

– to secede – secession[sự can thiệp]

[Ngoại trừ: to succeed – success [sự thành công, thắng lợi]]

– to submit – submission[sự quy thuận, giao nộp]

– to succeed – succession[chuỗi liên tiếp, sự kế tục]

– to transmit – transmission[sự dẫn truyền]

[Ngoại trừ: to commit – commitment [sự cam kết]; to limit – limitation [sự giới hạn]]

13. Những động từ tận cùng bằng –ish

Với những động từ tận cùng- ishkhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- ment

– to accomplish– accomplishment[sự hoàn thành]

– to establish– establishment[sự thiết lập]

– to nourish– nourishment[sự nuôi dưỡng]

– to punish– punishment[hình phạt]

14. Những động từ tận cùng bằng –fer

Với những động từ tận cùng- ferkhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- ence

– to confer– conference[cuộc họp, hội nghị]

– to interfere– interference[sự can dự vào]

– to prefer– preference[sự ưa thích hơn]

– to refer– reference[sự tham khảo]

15. Những động từ tận cùng bằng –er

Với những động từ tận cùng- erkhi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- y

– to deliver– delivery[sự giao hàng, đọc diễn văn]

– to discover– discovery[sự khám phá]

– to flatter– flattery[sự nịnh hót]

– to master– mastery[sự bá chủ]

– to recover– recovery[sự bình phục]

16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al

Với những động phía dưới khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng- al

– to appraise– appraisal[sự thẩm định]

– to approve– approval[sự ưng thuận]

– to arrive– arrival[sự chuyển đến]

– to bestow – bestowal[sự ân thưởng, ban tặng]

– to dispose– disposal[việc hủy bỏ]

– to propose– proposal[lời đề nghị]

– to refuse– refusal[sự khước từ]

– to rehearse– rehearsal[sự tập dượt]

– to remove– removal[sự cắt bỏ, sa thải]

– to survive– survival[sự sống còn]

– to withdraw – withdrawal[sự rút lui]

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc

– to breathe – breath[hơi thở]

– to choose – choice[sự chọn lựa]

– to die – death[cái chết]

– to fly – flight[chuyến bay]

– to grow – growth[sự tăng trưởng]

– to sing – song[bài hát]

– to weigh – weigh[trọng lượng]

Với những cách rất đơn giản để chuyển từ động từ sang danh từ trên chắc chắn sẽ giảm rất nhiều thời gian cũng như công sức của bạn trong việc học, ghi nhờ và áp dụng trong thực tế. Các bạn có thể chép lại ra tờ giấy, note trên điện thoại, ipad...và thậm chí có thể ghi âm lại và luôn mang theo mình để dùng nhé. Sau 1 thời gian bạn sẽ quen và không cần đến chúng nữa.

Bạn có thấy bài viết này có ích không? Hãy tham gia đóng góp ý kiến và share rộng rãi đến cho mọi người nhé

Hiện nay,Trung tâm học tiếng anh giao tiếp Pasalđang có chương trình trải nghiệm trực tiếp phương phápEffortless English độc quyềntại Việt Nam. Hãy tham gia chương trìnhđể nắmbắt cơ hộitiến bộ vượt bậctrong việc cải thiện kĩ năngtiếng Anh bạn nhé!

Bạn có thể nhấn vàoEffortless Englishđể tìm hiểu phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả này.

Bình luận bài viết

Tin mới hơn

LOOK - SEE - WATCH có gì khác nhau?

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 41 - Phân biệt Will, Would, Shall, Should

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 45 - Phân biệt Most, Most of và Almost

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 74 - Phân biệt 'job', 'work', 'career' và 'employment'

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 77 - Làm sao để kéo dài cuộc hội thoại?

NÓI GÌ KHI KHÔNG NGHE HIỂU NGƯỜI BẢN XỨ?

Tin cũ hơn

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 71 - Giao tiếp với du khách nước ngoài

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 17 - Hỏi thăm về kì nghỉ lễ

  • Tin mới
  • Xem nhiều

Hiệu quả bất ngờ của việc học tiếng Anh qua truyện

Cách học phát âm tiếng Anh

6 trang web duy nhất để thực hành và học tiếng Anh trực tuyến

Pronunciation Workshop - phương pháp học phát âm cho người mất gốc

Làm thế nào để nói tiếng Anh lưu loát?

1000 cụm từ tiếng anh thông dụng được dùng trong giao tiếp hàng ngày

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

40 cặp từ trái nghĩa không phải ai cũng biết

Quy tắc xác định trọng âm của từ phải biết

Âm /s/ và âm /z/ khác nhau thế nào?

Video liên quan

Chủ Đề