Bài giảng Tức nước vỡ bờ - Ngữ văn 8

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Ngữ văn lớp 8, VietJack biên soạn tài liệu tác giả, tác phẩm Tức nước vỡ bờ trình bày đầy đủ, chi tiết về bố cục, tóm tắt, dàn ý, đôi nét về tác giả, thể loại, dàn ý đọc hiểu văn bản, sơ đồ tư duy và bài văn phân tích mẫu về tác phẩm. Hi vọng qua loạt bài này sẽ giúp bạn dễ dàng soạn bài Tức nước vỡ bờ.

A. Nội dung tác phẩm

* Tóm tắt văn bản: 

Gia đình chị Dậu là một gia đình nghèo khó sống ở thôn Đoài. Đến ngày sưu thuế thì chị phải chạy vạy khắp nơi để đóng thuế sưu cho anh Dậu. Vì thiếu sưu mà anh bị lôi ra đình đánh đập và khi được trả về chỉ còn là một thân xác rũ rượi. Được bà hàng xóm cho bát gạo, chị Dậu nấu cháo cho anh Dậu ăn. Nhưng anh chưa kịp ăn thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng đến đòi sưu. Chị Dậu van xin chúng tha cho anh nhưng chúng không nghe mà còn đánh chị và sấn đến định trói anh Dậu mang đi. Quá phẫn nộ, chị đã liều cự lại và chống trả quyết liệt, quật ngã hai tên tay sai.

Xem thêm các bài soạn Tức nước vỡ bờ hay, ngắn khác:

Bài giảng: Tức nước vỡ bờ - Cô Phạm Lan Anh [Giáo viên VietJack]

B. Đôi nét về tác phẩm

1. Tác giả

- Ngô Tất Tố [1893- 1954], quê ở Lộc Hà – Bắc Ninh nay là Đông Anh – Hà Nội

- Là nhà văn hiện thực xuất sắc trước Cách mạng tháng 8 – 1945. 

- Là nhà văn có tư tưởng tiến bộ, giàu tính chiến đấu, ông thường viết về cuộc sống người nông dân trong xã hội phong kiến.

2. Tác phẩm

a, Xuất xứ:

- Văn bản “Tức nước vỡ bờ” trích từ chương XVIII của tiểu thuyết “Tắt đèn” .

- “Tắt đèn” là tác phẩm xuất sắc của dòng văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.

b, Bố cục: 2 phần

- Phần 1: Từ đầu → ăn có ngon miệng không: Chị Dậu chăm sóc chồng.

- Phần 2: Còn lại: Chị Dậu chống lại cai lệ và người nhà lí trưởng.

c, Thể loại: Tiểu thuyết.

d, PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.

e, Ý nghĩa nhan đề: Tức nước vỡ bờ

- Chân lí dân gian: Có áp bức, có đấu tranh

- Chân lí cuộc sống: Con đường của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh tự giải phóng, không có con đường nào khác.

f, Giá trị nội dung:

- Đoạn trích “Trong lòng mẹ” đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại.

- Toát lên vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ nông dân giàu tình yêu thương, có sức sống tiềm tàng mãnh liệt.

g, Giá trị nghệ thuật:

- Tình huống truyện đặc sắc, có kịch tính cao.

- Khắc họa rõ nét nhân vật qua miêu tả diễn biến tâm lí, hành động, lời nói.

- Nghệ thuật tương phản, liệt kê, tăng tiến làm nổi bật tính cách nhân vật.

- Ngòi bút hiện thực sinh động, ngôn ngữ đối thoại đặc sắc.

C. Đọc hiểu văn bản

1. Nhân vật chị Dậu

a. Hoàn cảnh gia đình: là hạng cùng đinh trong làng, chạy vạy khắp nơi để nộp sưu, phải bán gánh khoai, đàn chó và con mới đủ tiền nộp sưu cho chồng.

b. Chị Dậu khi chăm sóc chồng:

- Cháo chín, múc ra bát, quạt cho chóng nguội.

- Rón rén bưng một bát đến chỗ chồng, ngồi chờ xem chồng ăn có ngon miệng không.

→ Là người phụ nữ hiền dịu, yêu thương chồng con.

c. Khi đối phó với bọn tay sai:

- Lúc đầu: 

+ run run, thiết tha

+ xưng hô: cháu – ông

→ Nhẫn nhục, van xin, lễ phép, cố khơi gợi từ tâm và lương tri của "ông cai".

- Khi chúng đánh trói anh Dậu:

+ liều mình cự lại  → nghiến hai hàm răng

+ Xưng hô: tôi – ông → mày – bà 

+ Dùng lý lẽ: chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ → hành động : đánh tên cai lệ ngã chỏng quèo, tên người nhà lý trưởng bị túm tóc lẳng ngã nhào. 

→ Chuyển từ đấu lý sang đấu lực.

- Hình ảnh đối lập, miêu tả với sắc thái hài hước, chân thực, hợp lí, sống động.

→ Làm nổi bật sức mạnh và tư thế ngang tàng của chị Dậu.

=> Là người phụ nữ dịu dàng mà cứng cỏi, đầy vị tha nhưng không yếu đuối; có một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng, quyết liệt

2. Nhân vật cai lệ và người nhà lí trưởng.

- Tróc nã sưu, đánh trói người là nghề của hắn.

- Cử chỉ, hành động: sầm sập tiến vào, gõ đầu roi xuống đất, trợn ngược hai mắt, giật phắt cái thừng, sấn đến, bịch, tát đánh bốp, nhảy vào. 

- Ngôn ngữ: quát, thét, chửi, mắng, hầm hè.

- Bản chất: hung dữ, thô bạo, độc ác, tàn nhẫn, táng tận lương tâm, không chút tính người. 

- Bị chị Dậu đánh ngã nhào 

→ Sử dụng nhiều động từ mạnh kết hợp với việc miêu tả, xây dựng tình huống hấp dẫn, ngôn ngữ đúng tính cách nhân vật.

→  Là những tên tay sai chuyên nghiệp, một thứ công cụ đắc lực của xã hội phong kiến tàn bạo.

=> Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời.

D. Sơ đồ tư duy

 

Tải xuống

Xem thêm các bài soạn về tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 đầy đủ, chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn văn lớp 8 | Soạn bài lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt ngữ văn 8 và bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

 Ngô Tất Tố: [1893-1954]

- Quê ở Đông Anh, Hà Nội

 -Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho gốc nông dân.

 -Ông là một học giả, nhà báo, nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước Cách mạng

- Được Nhà nưước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật [1996]

- Tác phẩm chính: Tắt đèn [1939], Lều chõng[1940],Việc làng [1940]

 Hình ảnh cai lệ

- Cử chỉ, hành động:

+ Sầm sập với roi song, thay thước, dây thừng.

+ Thét, quát, trợn mắt.

+ Bịch luôn vào ngực chị Dậu, tát luôn vào mặt chị.

+ Định đánh anh Dậu.

- Lời lẽ:

+ Mày định nói cho cha mày nghe

+ Thằng kia, ông tưởng mày chết đêm qua

+ Không có tiền thì ông dỡ cả nhà mày

- Thái độ:

+ Bỏ ngoài tai lời van xin;

+ Không mảy may động lòng

-> Hung hăng, hống hách, dã man, thiếu tình người.

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 3: Văn bản Tức nước vỡ bờ [Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố]", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

GV: TRƯƠNG HOÀNG LONGGV: TRƯƠNG HOÀNG LONG Ngô Tất Tố: [1893-1954] - Quê ở Đông Anh, Hà Nội -Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho gốc nông dân. -Ông là một học giả, nhà báo, nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước Cách mạng- Được Nhà nưước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật [1996]- Tác phẩm chính: Tắt đèn [1939], Lều chõng[1940],Việc làng [1940]Ngô Tất Tố2. Tác phẩm:- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của văn học hiện thực phê phán, viết 1939- Văn bản: trích chương XVIII tác phẩm “Tắt đèn”- Bố cục: 2 phầnTừ đầu -> ngon miệng hay không: tình thế gia đình chị Dậu.Còn lại: Cảnh tức nước vỡ bờTình thế gia đình chị Dậu- Không có tiền đóng sưu cho chồng, phải bán con.- Chồng bị bắt, bị đánh đập dã man.-> Tình cảnh thê thảm, đáng thương.GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG Hình ảnh cai lệ- Cử chỉ, hành động:+ Sầm sập với roi song, thay thước, dây thừng.+ Thét, quát, trợn mắt.+ Bịch luôn vào ngực chị Dậu, tát luôn vào mặt chị.+ Định đánh anh Dậu.- Lời lẽ:+ Mày định nói cho cha mày nghe + Thằng kia, ông tưởng mày chết đêm qua + Không có tiền thì ông dỡ cả nhà mày - Thái độ:+ Bỏ ngoài tai lời van xin;+ Không mảy may động lòng-> Hung hăng, hống hách, dã man, thiếu tình người.Nhân vật chị Dậu* Đối với chồng:Dịu dàng, lo lắng, chăm sóc, yêu thương chồng.Hành động quyết liệt để bảo vệ chồng* Đối với bọn tay sai:Van xin nhẫn nhục “ cháu van ông”Cảnh cáo “nhà tôi đang đau ốm, ông không được phép hành hạ”Thách thức “mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem”Quyết liệt phản kháng.[ Ngôn ngữ đặc sắc, khắc họa nhân vật rõ nét]-> Tình yêu thương chồng.=> Sức sống và sức phản kháng mạnh mẽ của người phụ nữ nông dân. Nhận xét của em về nhan đề : Tức nước vỡ bờ ? Hễ tức nước thì vỡ bờ Có áp bức thì có đấu tranh. => Con đường sống của nhân dân lao động chỉ có thể tồn tại khi họ biết tự đứng lên đấu tranh tự cứu lấy mình.4. Tổng kếta. Nội dung- Bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời. Tình cảnh khốn cùng của người nông dân và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam xưa.b. Nghệ thuậtKhắc họa nhân vật rõ nét Miêu tả linh hoạt,sinh động Ngôn ngữ kể chuyện,đối thoại sinh động,đặc sắc c. Ghi nhớ: Sgk

Tài liệu đính kèm:

  • bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_3_van_ban_tuc_nuoc_vo_bo_trich_t.ppt

Video liên quan

Chủ Đề