Bài 4 trang 7 sgk toán 10 tập 1 năm 2024
Cuốn sách Khám Phá Toán 10 Để Học Giỏi – Tập 2 (Dùng Kèm SGK Chân Trời Sáng Tạo) PDF là một tài liệu hữu ích cho các bạn học sinh lớp 10 tiếp cận với chương trình mới của môn Toán. Sách giúp các bạn tiếp cận Toán học gần gũi hơn với cuộc sống và phát triển năng lực Toán học theo 5 thành tố khác nhau. Nội dung được truyền tải bằng ngôn ngữ dễ hiểu, có liên kết với các nội dung đã học, đồng thời định hướng các dạng bài tập hoặc câu hỏi trọng tâm theo hướng phát triển tư duy. Cuốn sách được viết dựa trên bộ sách Chân trời sáng tạo và nội dung được quy định trong chương trình Toán 10, giúp các bạn tiếp cận nhiều hơn một bộ sách giáo khoa và có thể tự học. Tuy nhiên, thứ tự bài học có thể khác với các bộ sách khác, đòi hỏi các bạn cần xem kỹ mục lục để tìm nội dung cần học. Tổng quan, cuốn sách là một tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 tiếp cận với môn Toán một cách hiệu quả, phù hợp với chương trình mới và phát triển năng lực Toán học. Show Toán 10 trang 7 Hoạt động 4 là lời giải bài Mệnh đề toán học SGK Toán 10 Cánh Diều được GiaiToan.com biên soạn. Lời giải Toán 10 này với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các bạn học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải Hoạt động 4 Toán 10 trang 7Đề bài: Hai bạn Kiên và Cường đang tranh luận với nhau. Kiên nói: “Số 23 là số nguyên tố”. Cường nói: “Số 23 không là số nguyên tổ”. Em có nhận xét gì về hai câu phát biểu của Kiên và Cường? Hướng dẫn: Dựa vào kiến thức đã được học, ta trả lời các câu hỏi có trong đề bài. Lời giải: + Hai câu của bạn Kiên và Cường là các mệnh đề toán học. + Vì 23 là một số tự nhiên khác 1, chỉ có 2 ước là 1 và 23 nên 23 là số nguyên tố. Vậy phát biểu của Kiên là mệnh đề đúng và phát biểu của Cường là mệnh đề sai. + Khi thêm chữ “không” vào phát biểu của Kiên thì được phát biểu của Cường. -> Bài tiếp theo: Luyện tập 4 trang 7 Toán 10 tập 1 SGK Cánh Diều ---- Trên đây là lời giải chi tiết Toán 10 trang 7 Hoạt động 4 cho các bạn học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương I: Mệnh đề toán học. Tập hợp. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa học kì và cuối học kì lớp 10. Hai phát biểu này cùng nói về một nội dung nhưng hai ý kiến trái ngược nhau, trong đó phát biểu của Kiên là đúng, phát biểu của Cường là sai. Luyện tập - vận dụng 4 Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó. P: “5,15 là một số hữu tỉ”; Q: “2 023 là số chẵn”. Phương pháp giải: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P, là mệnh đề “Không phải P” và kí hiệu là \(\overline P \) Ta thêm (hoặc bớt) “không phải” vào vị trí hợp lí để lập mệnh đề phủ định. Lời giải chi tiết: +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là \(\overline P \): “5,15 không phải là một số hữu tỉ” Mệnh đề P đúng, \(\overline P \) sai vì \(5,15 = \frac{{103}}{{20}} \in \mathbb{Q}\), là một số hữu tỉ. +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề Q là \(\overline Q \): “2 023 không phải là số chẵn” (hoặc “2 023 là số lẻ”) Mệnh đề Q sai, \(\overline Q \) đúng vì 2 023 có chữ số tận cùng là \(3 \ne \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\), đo đó 2 023 không phải là số chẵn. Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 10 Tập 1: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó. P: “5,15 là một số hữu tỉ”; Q: “ 2 023 là số chẵn”. Quảng cáo Lời giải: + P: “5,15 là một số hữu tỉ” Mệnh đề phủ định của P là P¯: “5,15 không phải là một số hữu tỉ” hay P¯: “5,15 là số vô tỉ”. Ta có: 5,15 = 515100 (trong đó 515; 100 ∈ ℤ , 100 ≠ 0) nên 5,15 là số hữu tỉ. Do đó P là mệnh đề đúng nên P là mệnh đề sai. + Q: “ 2 023 là số chẵn” Mệnh đề phủ định của Q là Q¯: “2 023 không phải là số chẵn” hay Q¯: “2 023 là số lẻ”. Do các số chẵn là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 và các số lẻ là các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 nên 2 023 là số lẻ, do đó mệnh đề Q sai nên Q¯ đúng. Quảng cáo Lời giải bài tập Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học hay, chi tiết khác:
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |