Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 7, 8, 9 VBT toán 5 bài 93 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt dưới hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại:

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Phương pháp giải:

Tính diện tích các hình theo các công thức bên dưới, sau đó so sánh kết quả với nhau :

- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

- Diện tích hình thoi = độ dài đường chéo thứ nhất × độ dài đường chéo thứ hai : 2. 

Lời giải chi tiết:

Diện tích các hình lần lượt là :

Hình A :               4,5 × 4,5 = 20,25 (cm2)

Hình B :               9 × 6,3 = 56,7 (cm2)

Hình C :               9 × 12,6 : 2 = 56,7 (cm2)

Hình D :            13,5 × 8,4 : 2 = 56,7 (cm2)

Do đó, hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại là hình A.

Vậy khoanh vào hình A.

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93
Chia sẻ

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1, 2, 3, 4 trang 93 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 93 bài 153 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính

1. Tính :

a. 

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

b.  \({9 \over {15}} \times {{25} \over {36}}\)

\({8 \over {27}} \times 9\)

2. Tính nhẩm :

a. 2,35 ⨯ 10 =

2,35 ⨯ 0,1 = 

472,54 ⨯ 100 =

472,54 ⨯ 0,01 =

b. 62,8 ⨯ 100 =

62,8 ⨯ 0,01 =

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =

4. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

1.

a. 

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

b. 

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

2.

a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;

2,35 ⨯ 0,1 = 0,235

472,54 ⨯ 100 = 47254

Quảng cáo

472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254

b. 62,8 ⨯ 100 = 6280

62,8 ⨯ 0,01 = 0,628

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56

3.

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748

4.

Tóm tắt

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Cách 1:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :

44,5 + 32,5 = 77 (km)

Quãng đường từ A đến B là :

77 ⨯ 1,5 = 115,5 (km)

Đáp số : 115,5 km

Cách 2 :

Độ dài quãng đường AC là :

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là :

32,5 ⨯ 1,5 = 48,75 (km)

Độ dài quãng đường AB là :

66,75 + 48,75 = 115,5 (km)

Đáp số : 115,5 km

Giải bài 3 trang 93 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 chi tiết trong bài học Bài 76: Luyện tập giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.

Bài 3 trang 93 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một người mua nước mắm hết 1 600 000 đồng. Sau khi bán hết số nước mắm, người đó thu được 1 720 000 đồng. Hỏi:

a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?

Trả lời

a)Phần trăm tiền bán so với tiền vốn:

1720000 : 1600000= 1,075 = 107,5%

b)Người đó lãi được số phần trăm:

107,5 % - 100%= 7,5%

Đáp số: a) 107,5%

b) 7,5%.

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 93 bài 153 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính

1. Tính :

a. 

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

b.  \({9 \over {15}} \times {{25} \over {36}}\)

\({8 \over {27}} \times 9\)

2. Tính nhẩm :

a. 2,35 ⨯ 10 =

2,35 ⨯ 0,1 = 

472,54 ⨯ 100 =

472,54 ⨯ 0,01 =

b. 62,8 ⨯ 100 =

62,8 ⨯ 0,01 =

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =

4. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Bài giải

1.

a. 

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

b. 

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

2.

a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;

2,35 ⨯ 0,1 = 0,235

472,54 ⨯ 100 = 47254

472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254

b. 62,8 ⨯ 100 = 6280

62,8 ⨯ 0,01 = 0,628

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56

3.

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748

4.

Tóm tắt

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Bài giải

Cách 1:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :

44,5 + 32,5 = 77 (km)

Quãng đường từ A đến B là :

77 ⨯ 1,5 = 115,5 (km)

Đáp số : 115,5 km

Cách 2 :

Độ dài quãng đường AC là :

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là :

32,5 ⨯ 1,5 = 48,75 (km)

Độ dài quãng đường AB là :

66,75 + 48,75 = 115,5 (km)

Đáp số : 115,5 km

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93
Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93
Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93
Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93
Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93
Bài 3 vở bài tập Toán lớp 5 trang 93

Xem thêm tại đây: Bài 153. Phép nhân