Bài 3 trang 80 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

1. Tính . Câu 1, 2, 3, 4 trang 80 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 70. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số [tiếp theo]

1. Tính :

480 : 8

562 : 7

243 : 6

848 : 4

2. Số ?

Số bị chia

425

425

727

727

Số chia

6

7

8

9

Thương

Số dư

3. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Năm 2004 có 366 ngày. Hỏi năm 2004 gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ?

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

1.

2.

Số bị chia

425

425

727

Quảng cáo

727

Số chia

6

7

8

9

Thương

70

60

90

80

Số dư

5

5

7

7

3.

Tóm tắt

Số tuần lễ và ngày của năm 2004 là :

366 : 7 = 52 [tuần] 2 ngày

Đáp số : 52 tuần, 2 ngày

4.

Câu 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: Chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí cồng, quyết chí.

Trả lời:

Chí có nghĩa là rất, hết sức [ biểu thị mức độ cao nhất]Chí phải, chí lí, chí tình, chí công, chí thân
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹpý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

Câu 2: Ghi dấu X vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực:

Trả lời:

 Làm việc liên tục, bền bỉ
xSức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn
 Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
 Có tình cảm chân tình, sâu sắc.

Câu 3: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn [ nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng] để điền vào ô trống?

Trả lời:

Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.

Câu 4: Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên người ta điều gì?

Trả lời:

a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức

Cuộc sống bao giờ cũng đầy chông gai, đầy vị đắng nhưng với ý chí, nghị lực ta sẽ vượt qua bởi "gian nan thử sức”, có khó khăn mới biết được người tài. Nếu ta muốn vượt qua được cái khó, sự hiểm nguy thì ta mới có sức mạnh, ta phải thực sự tài giỏi.

b. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

Đại ý câu này ngợi khen người không nhờ tiền của, vốn liếng của cha ông, chỉ nhờ tài trí và sức làm việc của mình mà làm nên cơ nghiệp. Cũng có thể cho là lời khuyến khích những người không được cha ông để lại cho tư cơ, điền sản gì, nên vận dụng sức mình ra làm việc để tạo lấy cơ nghiệp.

c. Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho

Để có được cuộc sống đầy đủ, ấm no, hanh phúc chúng ta cần phải lao động khó nhọc vất vả. Chỉ có lao động và bằng lao động mới mong có ngày an nhàn sung sướng hạnh phúc.

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, giải chi tiết bài mở rộng vốn từ ý chí - nghị lực tuần 12, vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, tuần 12 bài mở rộng vốn từ ý chí nghị lực, giải tiếng việt 4 chi tiết dễ hiểu.

1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

a]   - [châu, trâu]

Bạn em đi chăn .... , bát được nhiều .... chấu.

-      [chật, trật]

Phòng họp .... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất .... tự.

-      [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích.

b]  - [bão, bảo]

Mọi người .... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ...

-    [vẽ vẻ]

Em ... mấy bạn .... mặt tươi vui đang trò chuyện.

-   [sữa, sửa]

Mẹ em cho bé uống ... rồi ... soạn đi làm.

2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn :

a] Bắt đầu bằng bằng ch :       

Bắt đầu bằng tr :....

b]Có thanh hỏi:...

thanh ngã:...

TRẢ LỜI:

1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

a]          - [châu, trâu]

Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

-          [chật, trật]

Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

-          [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.

b]          - [bão, bảo]

Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.

-          [vẽ, vẻ]

Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.

-          [sữa, sửa]

Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.

2. Tìm  và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn :

a] Bắt đầu bằng ch: chuyện, chiến [tranh], cho.

    Bắt đầu bằng tr : [chiến] tranh.

b] Có thanh hỏi : kể, xảy [ra], bảo, ở, sẻ, cửa.

    Có thanh ngã :  mãi, đã, sẵn.

Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề