Bài 20 trang 20 vở bài tập toán 8 tập 2

\[\dfrac{{2x.7.\left[ {x + 3} \right]}}{{7.\left[ {x + 3} \right]}} - \dfrac{{2.7.{x^2}}}{{7.\left[ {x + 3} \right]}} \]\[\,= \dfrac{{7.4.x}}{{7.\left[ {x + 3} \right]}} + \dfrac{{2\left[ {x + 3} \right]}}{{7\left[ {x + 3} \right]}}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các phương trình:

LG a

\[\dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{x - 3}}{{2 - x}}\]

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định.

- Qui đồng khử mẫu.

- Giải phương trình bằng cách chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện xác định: \[x-2\ne 0\], tức là \[x \ne 2\].

Quy đồng mẫu thức:

\[\dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{x - 3}}{{2 - x}}\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{{3\left[ {x - 2} \right]}}{{x - 2}} = - \dfrac{{x - 3}}{{x - 2}}\]

Khử mẫu thức, ta được phương trình:

\[1 + 3\left[ {x - 2} \right] = - \left[ {x - 3} \right]\]

Giải phương trình nhận được:

\[1 + 3x - 6 = - x + 3\]

\[ 3x + x = 3 + 6 - 1\]

\[ 4x = 8\]

\[ x = 2\]

Kiểm tra kết quả: \[x=2\] không thỏa mãn ĐKXĐ.

Kết luận: Vậy phương trình vô nghiệm.

LG b

\[2x - \dfrac{{2{x^2}}}{{x + 3}} = \dfrac{{4x}}{{x + 3}} + \dfrac{2}{7}\]

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định.

- Qui đồng khử mẫu.

- Giải phương trình bằng cách chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện xác định: \[x+3\ne 0\], tức là\[x \ne - 3\]

Quy đồng mẫu thức:

\[\dfrac{{2x.7.\left[ {x + 3} \right]}}{{7.\left[ {x + 3} \right]}} - \dfrac{{2.7.{x^2}}}{{7.\left[ {x + 3} \right]}} \]\[\,= \dfrac{{7.4.x}}{{7.\left[ {x + 3} \right]}} + \dfrac{{2\left[ {x + 3} \right]}}{{7\left[ {x + 3} \right]}}\]

Khử mẫu ta được:

\[14x\left[ {x + 3} \right] - 14{x^2}= 28x + 2\left[ {x + 3} \right]\]

Giải phương trình nhận được:

\[ 14{x^2} + 42x - 14{x^2}= 28x + 2x + 6\]

\[42x - 30x = 6\]

\[12x = 6\]

\[x = \dfrac{6}{{12}} \]

\[x = \dfrac{1}{2}\]

Kiểm tra: \[x = \dfrac{1}{2}\] thỏa mãn ĐKXĐ.

Kết luận: Vậy phương trình có nghiệm \[x =\dfrac{1}{2}\].

LG c

\[\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\]

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định.

- Qui đồng khử mẫu.

- Giải phương trình bằng cách chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện xác định: \[x-1\ne 0 ; x+1\ne 0\], tức là \[x \ne \pm 1\]

Quy đồng mẫu thức:

\[\dfrac{{\left[ {x + 1} \right].\left[ {x + 1} \right]}}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{\left[ {x - 1} \right].\left[ {x - 1} \right]}}{{{x^2} - 1}}\]\[\, = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\]

\[\dfrac{{\left[ {x + 1} \right]^2-\left[ {x - 1} \right]^2}}{{{x^2} - 1}}\]\[\, = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\]

Khử mẫu ta được: \[{\left[ {x + 1} \right]^2} - {\left[ {x - 1} \right]^2} = 4\]

Giải phương trình:

\[ {x^2} + 2x + 1 - \left[ {{x^2} - 2x + 1} \right] = 4\]

\[{x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 2x - 1 = 4\]

\[4x = 4\]

\[ \Leftrightarrow x = 4:4\]

\[x = 1\]

Kiểm tra \[x=1\] không thỏa mãn ĐKXĐ.

Kết luận: Vậy phương trình vô nghiệm.

LG d

\[\dfrac{{3x - 2}}{{x + 7}} = \dfrac{{6x + 1}}{{2x - 3}}\]

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định.

- Qui đồng khử mẫu.

- Giải phương trình bằng cách chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện xác định: \[x+7\ne0;2x-3\ne0\], tức là \[x \ne - 7\] và \[ x \ne \dfrac{3}{2}\]

Quy đồng mẫu thức ta được:

\[\dfrac{{\left[ {3x - 2} \right]\left[ {2x - 3} \right]}}{{\left[ {x + 7} \right]\left[ {2x - 3} \right]}}\]\[\, = \dfrac{{\left[ {6x + 1} \right]\left[ {x + 7} \right]}}{{\left[ {x + 7} \right]\left[ {2x - 3} \right]}}\]

Khử mẫu ta được: \[\left[ {3x - 2} \right]\left[ {2x - 3} \right] = \left[ {6x + 1} \right]\left[ {x + 7} \right]\]

Giải phương trình:

\[6{x^2} - 9x - 4x + 6 \]\[= 6{x^2} + 42x + x + 7\]

\[ \Leftrightarrow 6{x^2} - 13x + 6 =6 {x^2} + 43x + 7\]

\[ \Leftrightarrow 6{x^2} - 13x - 6{x^2} - 43x = 7 - 6\]

\[ - 56x = 1\]

\[x =\dfrac{{ - 1}}{{56}}\]

Kiểm tra kết quả: \[x =\dfrac{{ - 1}}{{56}}\] thỏa mãn ĐKXĐ.

Kết luận: Vậy phương trình có nghiệm \[x = \dfrac{{ - 1}}{{56}}\].

Video liên quan

Chủ Đề