Bài 11 trang 10 sgk toán 6 tập 2 năm 2024
+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Show
+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. B. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39Câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 6 tập 1Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: 328; 1437; 895; 1234. Hướng dẫn Các số có chữ số tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Lời giải Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ Câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 6 tập 1Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5. Hướng dẫn + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Lời giải + Vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 nên chữ số cần điền vào dấu * và 0 hoặc 5. Bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? 652; 850; 1546; 785; 6321. Hướng dẫn: + Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. + Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Lời giải: + 652 có chữ số tận cùng bằng 2 nên 652 ⋮ 2 + 850 có chữ số tận cùng bằng 0 nên 850 ⋮ 2 và 850 ⋮ 5 + 1546 có chữ số tận cùng bằng 6 nên 1546 ⋮ 2 + 785 có chữ số tận cùng bằng 5 nên 785 ⋮ 5 Bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
Hướng dẫn: + Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. + Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. → Để các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì các số đó có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8. Để các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì các số đó có chữ số tận cùng là 5. Lời giải:
Bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
Hướng dẫn: + Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. + Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. + Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó, nghĩa là: a ⋮ m, b ⋮ m, c ⋮ m ⇒ (a + b + c) ⋮ m + Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên m, còn các số hạng khác đều chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m, nghĩa là: a ⋮ m, b ⋮ m, c m ⇒ (a + b + c) m Lời giải:
Nhưng 136 + 420 không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.
Bài 94 trang 38 SGK Toán 6 tập 1Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547 Hướng dẫn: + Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0 < r < b) → Khi số a chia cho 2 được số dư r thì 0 < r < 2, mà r là số tự nhiên nên r = 1. + Để tìm số dư r trong phép chia a chia cho 5, ta tách số a về dạng 5.q + r trong đó 0 < r < 5. Lời giải: + Có 813 chia cho 2 dư 1. Có 813 = 810 + 3 và vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5 nên 813 chia cho 5 dư 3. + Có 264 chia hết cho 2. Có 264 = 260 + 4 và vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 5 nên 264 chia cho 5 dư 4. + Có 736 chia hết cho 2. Có 736 = 735 + 1 và vì 735 chia hết cho 5 và 1 < 5 nên 736 chia cho 5 dư 1. 6547 chia cho 2 dư 1; 6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5. Bài 95 trang 38 SGK Toán 6 tập 1Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện:
Hướng dẫn:
Lời giải:
Bài 96 trang 39 SGK Toán 6 tập 1Điền chữ số vào dấu * để được thỏa mãn điều kiện:
Hướng dẫn:
Lời giải:
Bài 97 trang 39 SGK Toán 6 tập 1Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
Hướng dẫn: + Số tự nhiên có ba chữ số thì chữ số hàng trăm không là chữ số 0.
Lời giải:
Bài 98 trang 39 SGK Toán 6 tập 1Đánh dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau: CâuĐúngSaia) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5. Hướng dẫn:
Lời giải: CâuĐúngSaia) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.xb) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.xc) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.xd) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.x Bài 99 trang 39 SGK Toán 6 tập 1Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. Hướng dẫn: + Các số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau mà chia hết cho 2 là: 22, 44, 66, 88. + Gọi a là số tự nhiên chia cho 5 dư 3, ta có a = 5.q + 3 (với q là số tự nhiên khác 0). Suy ra (a - 3) là số chia hết cho 5. Lời giải: + Các số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau mà chia hết cho 2 là 22, 44, 66, 88. + Có 22 – 3 = 19 không chia hết cho 5 → Loại 44 – 3 = 41 không chia hết cho 5 → Loại 66 – 3 = 63 không chia hết cho 5 → Loại 88 – 3 = 85 chia hết cho 5 → Thỏa mãn Vậy số cần tìm là số 88. Bài 100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1Ô tô đầu tiên ra đời năm nào? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = , trong đó n ⋮ 5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau). Hướng dẫn: + Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Lời giải: + Vì chúng ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1. + Vì n ⋮ 5 nên c = 5 + Suy ra b = 8 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. ---- Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao. |