Amoni nitrat là một hợp chất hóa học là nitrat của amôniăc có công thức hóa học là gì

Cung Cấp NH4NO3 – Ammonium Nitrate – Amoni Nitrat – Hanimexchem

Amoni Nitrat là một hợp chất hóa học, là nitrat của amôniăc với công thức hóa học NH4NO3, là một chất bột màu trắng tại nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn. Chất này thường được dùng trong nông nghiệp là phân bón và cũng được sử dụng làm chất ôxi hóa trong thuốc nổ, đặc biệt là các thiết bị nổ tự tạo.

  1. Công thức, ký hiệu hóa học và thành phần NH4NO3 – Ammoni Nitrat là gì

Công thức hóa học : NH4NO3

Cas No : 6484-52-2

  1. NH4NO3 – Ammoni Nitrat còn được gọi với các tên khác là

Tên tiếng việt : amoni nitrat , đạm amoni ni trat

Tên tiếng anh : Ammonium Nitrate

Tên hoá học : Ammoni nitrat

NH4NO3 – Ammoni Nitrat cấp công nghiệp sử dụng trong sản xuất

Hàm lượng : 99%

Quy Cách : 25kg/bao

Xuất Xứ : Trung Quốc

NH4NO3 – Ammoni Nitrat cấp kĩ thuật sử dụng trong phòng thí nghiệm, labs

Hàm lượng : Tinh khiết

Quy cách : 500gram/ lọ ; 1000gam/ lọ

Xuất xứ : Merck – Đức ; Xilong – TQ ; Samchun – Hàn Quốc ; Sigma Aldrich – Mỹ ; Prolabo – Pháp ….

  1. Hình ảnh NH4NO3 – Ammoni Nitrat

  1. Tác dụng, công dụng, ứng dụng của NH4NO3 – Ammoni Nitrat dùng để làm gì

Amoni Nitrat được ứng dụng chủ yếu và thị phần rộng nhất là ở trong ngành phân bón giúp cung cấp đạm nito cho cây trồng, dưới đây là thông tin thêm một vài ứng dụng quan trong khác của loại hóa chất này .

  • NH4NO3 Được sử dụng làm phân bón nitơ.
  • NH4NO3 Được sử dụng để làm phân bón hợp chất.
  • NH4NO3 Được sử dụng trong công nghiệp hóa chất, làm cho oxydol, phèn amoni
  • NH4NO3 Được sử dụng cho các đại lý hàn.
  • NH4NO3 Được sử dụng cho ngành công nghiệp dệt may.
  • NH4NO3 Được sử dụng cho ngành công nghiệp mạ điện, thuốc nổ, khai khoáng…
  1. Hướng dẫn cách sử dụng NH4NO3 – Ammoni Nitrat

Sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, việc tuân thủ tư vấn hỗ trợ từ đội ngũ kĩ thuật là vô cùng cần thiết

  1. Điều chế NH4NO3 – Ammoni Nitrat

Việc sản xuất nitrat amoni công nghiệp thì đơn giản về mặt hóa học dù về công nghệ thì đầy thách thức. phản ứng trung hòa của ammoniac với axit nitric tạo ra một dung dịch nitrat amoni: HNO3[aq] + NH3[g] → NH4NO3[aq]. Để sản xuất quy mô công nghiệp, phản ứng này được thực hiện bằng cách sử dụng khí amoniac khan và axit nitric đậm đặc. Phản ứng này xảy ra mãnh liệu và tỏa nhhiệt.

Người không chuyên nghiệp và không có thiết bị chuẩn bị sẵn không nên thử nghiệm với khí khan và axit đặc như thế này, dù với sự pha loãng lớn bởi nước, không nên xem thí nghiệm kiểu này là dễ. Sau khi dung dịch muối được tạo ra, thường thì có nồng độ khoảng 83%, lượng nước dư được làm khô đến mức nitrat amoni có nồng độ 95 – 99,9% [nitrat amoni chảy], tùy theo mức độ.

  1. Cách bảo quản NH4NO3 – Ammoni Nitrat

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em

Bạn cần mua NH4NO3 – Ammoni Nitrat mà phân vân chất NH4NO3 – Ammoni Nitrat có thể mua ở đâu ?

Hiện nay Hanimexchem có phân phối bán buôn và cung cấp bán lẻ NH4NO3 – Ammoni Nitrat trên tất cả tỉnh thành phố toàn quốc.

Lợi ích khi chọn mua hóa chất NH4NO3 ở Hanimexchem

+ Hanimexchem là địa chỉ nhập khẩu hóa chất từ chính các nhà máy sản xuất hóa chất hàng đầu thế giới.

+ Chúng tôi tự hào là cơ sở bán buôn và bán lẻ hóa chất giá rẻ.

+ Hanimex luôn cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến lô hàng như MSDS , TDS , CoA , CQ … khi khách hàng yêu cầu

+ Khách hàng đặt mua tại số điện thoại của công ty [sđt ở chỗ cuối website].

+ Shop hóa chất Hanimexchem là nơi bán buôn và bán lẻ hóa chất uy tín hàng đầu Việt Nam.

Liên hệ hotline để được nhận báo giá chất NH4NO3 – Ammoni Nitrat giá cả bao nhiêu tiền. Đối với khách hàng muốn trở thành cửa hàng đại lý của công ty sẽ được hưởng mức giá sỉ, khách hàng mua hóa chất số lượng lớn sẽ được nhận mức chiết khấu cao.

Ammonium nitrateGeneralPropertiesStructureHazardsSupplementary data pageRelated compounds
Tên hoá họcAmmonium nitrate
Công thức hóa họcNH4NO3
Khối lượng mol80.04336 g/mol
Bề ngoàirắn trắng
CAS number[6484-52-2]
Tỷ trọng và phase1.73 g/cm³, rắn
Độ hòa tan trong nước119 g/100 ml [0 °C]190 g/100 ml [20 °C]286 g/100 ml [40 °C]421 g/100 ml [60 °C]630 g/100 ml [80 °C]

1024 g/100 ml [100 °C]

Điểm nóng chảy169 °C
Điểm sôikhoảng. 210 °C decomp
Vận tốc khi nổ5,270 m/s
Critical relative humidity78% [0 °C]65% [20 °C]58.5% [30 °C]52.5% [40 °C]46.5% [50 °C]

41% [60 °C]

Hàm lượng nitơ34.5%N
Coordination
geometry
?
Crystal structuretrigonal
MSDSExternal MSDS
EU classificationnot listed
RTECS numberBR9050000
Structure and
properties
n, εr, etc.
Thermodynamic
data
Phase behaviour
Solid, liquid, gas
Spectral dataUV, IR, NMR, MS
Other anionsAmoni nitrit
Amoni perchlorat
Other cationsNatri nitrat
Kali nitrat
Hydroxylammonium nitrat
Related compoundsNitrous oxide
Except where noted otherwise, data are given for
materials in their standard state [at 25 °C, 100 kPa]
Infobox disclaimer and references

Amoni nitrat là một hợp chất hóa học, là nitrat của amôniăc với công thức hóa học NH4NO3, là một chất bột màu trắng tại nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn. Chất này thường được dùng trong nông nghiệp làm phân bón[1] và cũng được sử dụng làm chất oxy hóa trong thuốc nổ, đặc biệt là các thiết bị nổ tự tạo.

Là một chất oxy hóa mạnh, nitrat amôni tạo thành một hỗn hợp nổ khi kết hợp với nhiên liệu như hydro, thường là dầu diesel [dầu] hoặc đôi khi kerosene. Do amoni nitrat và dầu nhiên liệu [ANFO] thường có sẵn, hỗn hợp ANFO trong nhiều trường hợp được sử dụng trong các bom tức thì, ví dụ như IRA Lâm thời và vụ đánh bom Thành phố Oklahoma vào năm 1995 tại Mỹ

Nitrat amoni được sử dụng trong các thuốc nổ quân sự như bom daisy cutter và là một thành phần của amatol. Các hỗn hợp sử dụng trong quân sự thường pha ~20% bột nhôm nữa để tăng sức nổ, but with some loss of brisance. Một ví dụ của trường hợp này là Ammonal, có chứa nitrat amoni, trinitrotoluene và nhôm.

Ngày 4 tháng 8 năm 2020, một vụ nổ nhà kho do amoni nitrat với sức công phá ngang ~1200 tấn TNT, vụ nổ kho chứa 2.750 tấn amoni nitrat ở cảng Beirut, thủ đô Liban, đã làm chết ít nhất 159 người và hơn 6000 người bị thương.

 

Poster of Abonos Nitrato de Chile [Chile Nitrate Fertilisers], 1930.

Ứng dụng phổ biến nhất của nitrat amoni là làm phân bón. Ứng dụng này là do nó có chứa nhiều ni tơ [cần thiết cho cây trồng vì cây cần ni tơ để tạo ra các protein] và được sản xuất công nghiệp với giá không đắt. Nitrat Amoni cũng được sử dụng trong các túi lạnh nhanh [instant cold pack]. Trong ứng dụng này, nitrat amoni được trộn với nước trong một phản ứng thu nhiệt, với nhiệt lượng 26,2 kilojun mỗi mol chất phản ứng. Các sản phẩm của các phản ứng nitrat amoni được ứng dụng trong các túi khí. Chất azit natri [NaN3] là hóa chất được sử dụng trong các túi khí và nó phân hủy tạo ra natri Na và nitơ N2 [g].

Nitrat amoni được ứng dụng trong việc xử lý các quặng titanium.

Nitrat amoni được sử dụng trong việc việc điều chế chất oxide nitơ [N2O]:

    NH4NO3[aq] -> N2O[g] + 2H2O[l]

Nitrat amoni có thể được sử dụng để điều chế amonia khan, một hóa chất thường được sử dụng trong việc sản xuất methamphetamine.

Việc sản xuất nitrat amoni công nghiệp thì đơn giản về mặt hóa học dù về công nghệ thì đầy thách thức. phản ứng trung hòa của ammoniac với acid nitric tạo ra một dung dịch nitrat amoni: HNO3[aq] + NH3[g] → NH4NO3[aq]. Để sản xuất quy mô công nghiệp, phản ứng này được thực hiện bằng cách sử dụng khí amonia khan và acid nitric đậm đặc. Phản ứng này xảy ra mãnh liệt và tỏa nhhiệt. Người không chuyên nghiệp và không có thiết bị chuẩn bị sẵn không nên thử nghiệm với khí khan và acid đặc như thế này, dù với sự pha loãng lớn bởi nước, không nên xem thí nghiệm kiểu này là dễ. Sau khi dung dịch muối được tạo ra, thường thì có nồng độ khoảng 83%, lượng nước dư được làm khô đến mức nitrat amoni có nồng độ 95 - 99,9% [nitrat amoni chảy], tùy theo mức độ.

  1. ^ Karl-Heinz Zapp "Ammonium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2012, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a02_243

HNO3He
LiNO3Be[NO3]2B[NO
3
]
4
CNO
3
,
NH4NO3
OFNO3Ne
NaNO3Mg[NO3]2Al[NO3]3SiPSClNO3Ar
KNO3Ca[NO3]2Sc[NO3]3Ti[NO3]4,
TiO[NO3]2
V[NO3]2,
V[NO3]3,
VO[NO3]2,
VO[NO3]3,
VO2NO3
Cr[NO3]2,
Cr[NO3]3,
CrO2[NO3]2
Mn[NO3]2,
Mn[NO3]3
Fe[NO3]2,
Fe[NO3]3
Co[NO3]2,
Co[NO3]3
Ni[NO3]2CuNO3,
Cu[NO3]2
Zn[NO3]2Ga[NO3]3GeAsSeBrNO3Kr
RbNO3Sr[NO3]2Y[NO3]3Zr[NO3]4,
ZrO[NO3]2
NbMo[NO3]2,
Mo[NO3]3,
Mo[NO3]4,
Mo[NO3]6
TcRu[NO3]3Rh[NO3]3Pd[NO3]2,
Pd[NO3]4
AgNO3,
Ag[NO3]2
Cd[NO3]2In[NO3]3Sn[NO3]2,
Sn[NO3]4
Sb[NO3]3TeINO3Xe[NO3]2
CsNO3Ba[NO3]2 Hf[NO3]4,
HfO[NO3]2
TaW[NO3]6ReO3NO3Os[NO3]2Ir3O[NO3]10Pt[NO3]2,
Pt[NO3]4
HAu[NO3]4Hg2[NO3]2,
Hg[NO3]2
TlNO3,
Tl[NO3]3
Pb[NO3]2Bi[NO3]3,
BiO[NO3]
Po[NO3]2,
Po[NO3]4
AtRn
FrNO3Ra[NO3]2 RfDbSgBhHsMtDsRgCnNhFlMcLvTsOg
La[NO3]3Ce[NO3]3,
Ce[NO3]4
Pr[NO3]3Nd[NO3]3Pm[NO3]2,
Pm[NO3]3
Sm[NO3]3Eu[NO3]3Gd[NO3]3Tb[NO3]3Dy[NO3]3Ho[NO3]3Er[NO3]3Tm[NO3]3Yb[NO3]3Lu[NO3]3
Ac[NO3]3Th[NO3]4PaO[NO3]3U[NO3]4,
UO2[NO3]2
Np[NO3]4Pu[NO3]4,
PuO2[NO3]2
Am[NO3]3Cm[NO3]3Bk[NO3]3Cf[NO3]3EsFmMdNoLr

Video liên quan

Chủ Đề