5 nhà sản xuất khí tự nhiên hàng đầu năm 2022
Khí LPG Là Gì ? Khí CNG là Gì ? Khí LNG là Gì ? CNG – Compressed Natural Gas là khí thiên nhiên thành phần chủ yếu là CH4 – metan, được xử lý và nén ở áp suất cao ( từ 200 – 250 bar tại nhiệt độ môi trường), tạo điều kiện thuận lợi cho tồn trữ và vận chuyển do giảm thể tích khí xuống 200- 250 lần. Ưu và nhược điểm Ứng dụng Sử dụng nguồn nhiên liệu này thay thế cho xăng, dầu đối với một số loại phương tiện giao thông thì hiệu quả của nó đã được kiểm chứng. Quy trình sản xuất và phân phối khí CNG LPG là gì? LPG (Liquefied Petroleum Gas) là khí không màu, không mùi (được thêm mùi để dễ phát hiện khi bị rò rỉ), nhiệt độ ngọn lửa từ 1890ºC đến 1935ºC, nhẹ hơn nước nhưng nặng hơn không khí. Nguồn gốc LPG tồn tại trong thiên nhiên ở các giếng dầu hoặc giếng gas và cũng có thể sản xuất ở các nhà máy lọc dầu. Nguyên liệu ban đầu dùng để sản xuất LPG là dòng khí thiên nhiên khai thác từ các mỏ dầu hoặc qua quá trình xử lý dầu thô để thu được LPG. Thành phần Thành phần của LPG chủ yếu là propan và butan hoặc hỗn hợp của hai khí với tỷ lệ tùy chọn. Thành phần của LPG thì có thể biến động theo từng cơ sở sản xuất và do ứng dụng của nó. Nhưng thông thường thì tỉ lệ propan : butan = 50 : 50 nhưng đôi khi là 30 : 70, 40 : 60 tùy thuộc cơ sở và mục đích sử dụng. Các tính chất cơ bản – Là một loại khí, nó không gây nguy hiểm cho mặt đất hoặc ô nhiễm nước, nhưng nó có thể gây ra ô nhiễm không khí. – Nhiệt độ sôi của nó thấp hơn nhiệt độ phòng, LPG sẽ bay hơi nhanh ở nhiệt độ và áp suất và thường được cung cấp trong bình thép áp lực. Chúng thường được lấp đầy tới 80-85% công suất để cho phép giãn nở nhiệt của chất lỏng chứa. – LPG nặng hơn không khí và do đó sẽ tràn dọc theo các tầng và có xu hướng lắng xuống ở những điểm thấp. – Khả năng nổ nếu hỗn hợp LPG và không khí nằm trong giới hạn nổ và có nguồn đánh lửa, nghẹt thở do không khí thay thế LPG làm giảm nồng độ oxy. Ưu nhược điểm: Ứng dụng LNG là gì? LNG – Liquefied Natural Gas là khí thiên nhiên, thành phần chủ yếu là CH4- metan, đã được chuyển sang thể lỏng để dễ dàng tồn chứa và vận chuyển, sức chứa cao hơn CNG 2,4 lần. Tính chất cơ bản – LNG là khí không màu, không mùi, không độc hại và không có tính chất ăn mòn, có nhiệt độ ngọn lửa vào khoảng 2340ºC và nhẹ hơn không khí. – LNG là khí thiên nhiên được hóa lỏng nhờ làm lạnh sâu đến -160 oC ở áp suất khí quyển, sau khi đã loại bỏ các tạp chất. – LNG chỉ chiếm 1/600 thể tích so với khí thiên nhiên thông thường, nhờ vậy nó có thể được vận chuyển dễ dàng bằng các phương tiện chuyên dụng như tàu, xe bồn…đến những khoảng cách rất xa hoặc đến những nơi có địa hình không phù hợp cho việc xây dựng đường ống dẫn khí. Ưu điểm: + LNG được làm lạnh ở áp suất khí quyển nên an toàn hơn các khí hóa lỏng ở áp suất cao. Nhược điểm: + LNG được làm lạnh ở áp suất khí quyển nên an toàn hơn các khí hóa lỏng ở áp suất cao. Ứng dụng Quy đổi nhiên liệu Chú thích: Sm3 (Standard cubic metre): 1 m3 CNG tại điều kiện tiêu chuẩn ( nhiệt độ 15 oC, áp suất khí quyển 1 at) BTU ( British Therm Unit): Đơn vi nhiệt trị của Anh quốc 1 kcal = 3,968321 BTU Khi nào sử dụng Nm3 và Sm3? Nm3 ( Normal cubic metre): đồng hồ đo lưu lượng cho khí Flow meter ở điều kiện nhiệt độ 0 oC và áp suất khí quyển là 1atm. Sm3 ( Standard cubic metre): đồng hồ đo lưu lượng khí tiêu chuẩn ở điều kiện nhiệt độ 15 oC và áp suất 1atm. Sử dụng đồng hồ này để tính tiền của trạm khí CNG. Nm3 = 1,0549128715 Sm3 Cách tính giá khí CNG, LNG Đổi Sm3 về đơn vị mmBTU như sau: mmBTU = R×GHV×Sm3 Trong đó: R = 947,817×10-6 GHV: nhiệt trị ( thường là 40,2 MJ/Sm3) phụ thuộc vào lưu lượng các thành phần của CNG, LNG Sau đó, tính giá tiền như sau: VNĐ = mmBTU×350.000 ( Ví dụ minh hoạ ) Cách tính giá khí LPG P = ((CP + Premium)×(1+5%)*(1+10%)+VC)×Tỷ giá (VNĐ) Trong đó: ▪ P: giá nhập tính bằng VNĐ ▪ CP- Contract price: giá hợp đồng được tính phụ thuộc vào giá (Propan + Butan)/2 ▪ Premium: phụ phí gồm phí bảo hiểm, phí vận chuyển, chất lượng hàng ( áp cao hoặc áp thấp), chi phí khác liên quan,… ▪ (1+5%): thuế nhập khẩu 5% theo quy định ▪ (1+10%): thuế giá trị gia tăng 10% theo quy định ▪ VC: chi phí vận chuyển trong nước ( nếu có), vận chuyển từ kho chứa đến các trạm nạp ▪ Tỷ giá: tỷ giá USD/VNĐ bán ra của Ngân hàng, mỗi hợp đồng có thể lựa chọn ngân hàng khác nhau để làm cơ sở tham chiếu Liên hệ để tư vấn sử dụng và cung cấp CNG NHÀ CUNG CẤP KHÍ CNG Đăng nhậpKhí tự nhiên là một loại khí hydrocarbon tự nhiên và nhiên liệu hóa thạch không thể tái tạo hình thành bên dưới bề mặt Trái đất. Khí tự nhiên được sử dụng để sưởi ấm, nấu ăn và phát điện. Khí tự nhiên cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu cho xe cơ giới và trong việc sản xuất nhựa. Mặc dù khí đốt tự nhiên về mặt kỹ thuật vẫn góp phần vào biến đổi khí hậu khi bị đốt cháy, nhưng nó cũng đốt cháy sạch hơn nhiều so với các loại nhiên liệu khác như than và dầu, hai sản phẩm phụ của quá trình oxy hóa khí tự nhiên là carbon dioxide và hơi nước. 10 quốc gia hàng đầu sản xuất khí đốt tự nhiên nhất (mét khối, 2020):
10 quốc gia hàng đầu tiêu thụ khí đốt tự nhiên nhất (mét khối, 2020):
Nga - 411,1 tỷ
Ả Rập Saudi 6.0 nghìn tỷ 212,6 nghìn tỷ 3,2% các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất 5,9 nghìn tỷ209,7 nghìn tỷ Nigeria Dưới đây là 10 quốc gia có sản xuất khí đốt tự nhiên cao nhất:
Khí đốt tự nhiên theo quốc gia 2022Khí đốt tự nhiên theo quốc gia 2022Khí đốt tự nhiên theo quốc gia 2022
NguồnAi là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên số 1?Sản xuất khí đốt tự nhiên theo quốc gia. Ai là nhà sản xuất khí đốt tự nhiên hàng đầu ở Mỹ?Resources. Cổ phiếu khí đốt tự nhiên tốt nhất để đầu tư vào là gì?Tất cả giá cổ phiếu đều dựa trên việc đóng cửa ngày 12 tháng 10 năm 2022 ... Kinder Morgan Inc. (KMI) .... Cheniere Energy (LNG) Công ty có trụ sở tại Houston này là nhà sản xuất LNG lớn nhất quốc gia..... EQT Corporation (EQT) .... Shell plc (Shel) .... DCP Midstream, LP (DCP) .... Năng lượng Coterra (Ctra) .... Tập đoàn tài nguyên phạm vi (RRC). |