4-5 tuổi là mẫu giáo gì
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT a. Phát triển vận động. - Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp như:
- Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động
- Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
b. Dinh dưỡng sức khỏe: - Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe.
- Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: tập đánh răng, lau mặt, rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
- Trẻ nhận biết được một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. 2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC a. Khám phá khoa học. - Các bộ phận của cơ thể con người như chức năng các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. - Đồ vật:
- Động vật và thực vật:
- Một số hiện tượng tự nhiên:
b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán. - Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm:
- Xếp tương ứng: 1 - 1, ghép đôi. - So sánh, sắp xếp theo quy tắc: so sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. - Đo lường: đo độ dài một vật và đo dung tích bằng một đơn vị đo. - Hình dạng: so sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: vuông, tam giác, tròn, chữ nhật; chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Định hướng trong không gian và định hướng thời gian: xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - sau, trên - dưới, phải - trái); nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối. c. Khám phá xã hội: - Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng:
3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ a. Nghe: - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. - Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu. - Hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, tục ngữ, câu đố phù hợp với độ tuổi. b. Nói - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dể hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. - Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? ở đâu? khi nào? để làm gì?. - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. - Kể lại truyện đã được nghe. - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. - Kể lại một vài tính tiết trong truyện đã được nghe. - Đóng kịch. c. Làm quen với đọc và viết - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,..) - Nhận dạng một số chữ cái. - Tập tô, đồ các nét chữ. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - Đọc truyện qua tranh vẽ. Giữ gìn và bảo vệ sách. 4. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ a. Tình cảm - Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. b. Kỹ năng xã hội - Một số quy định ở trường lớp, gia đình, nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; giữ trật tự khi ăn, ngủ; đi bên phải lề đường). - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.
- Quan tâm đến môi trường. c. Thẩm mỹ - Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật: bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. - Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình. - Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình). Thông tin khác
|