39800000 là mức lương tối thiểu vùng nào năm 2024

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để NLĐ và doanh nghiệp thỏa thuận với nhau. Trong đó mức lương trả cho NLĐ trong điều kiện làm việc bình thường, đảm bảo đủ thời gian làm việc trong tháng và còn là căn cứ cho các doanh nghiệp đóng BHXH. Vậy theo quy định hiện hành, mức lương tối thiểu vùng 2023 được quy định thế nào? Hãy cùng tìm hiểu quy định chi tiết về mức lương tối thiểu vùng năm 2023 trong bài viết dưới đây.

39800000 là mức lương tối thiểu vùng nào năm 2024

Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2023

1. Mức lương tối thiểu vùng 2023

Mức lương tối thiểu vùng được quy định theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm việc theo HĐLĐ. Nghị định có hiệu lực ban hành kể từ ngày 01/01/2023.

Cụ thể, mức lương tối thiểu vùng 2023 theo tháng và theo giờ đối với NLĐ làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng được quy định như bảng sau đây.

39800000 là mức lương tối thiểu vùng nào năm 2024

Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2023 gồm những ai?

Cụ thể:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

Vùng I

4.680.000 VNĐ

22.500 VNĐ

Vùng II

4.160.000 VNĐ

20.000 VNĐ

Vùng III

3.640.000 VNĐ

17.500 VNĐ

Vùng IV

3.250.000 VNĐ

15.600 VNĐ

Lưu ý: Để xác định được địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, NLĐ và doanh nghiệp đối chiếu với Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Chi tiết nghị định này, các bạn tham khảo TẠI ĐÂY

2. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2023

- Những cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài, và những cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê, mướn NLĐ theo hợp đồng lao động.

- Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và quản lý, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

- NLĐ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được Bộ luật Lao động quy định.

- Hợp tác xã, trang trại, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê NLĐ theo hợp đồng lao động.

39800000 là mức lương tối thiểu vùng nào năm 2024

Doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng

3. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng vào doanh nghiệp

Mức lương tối thiểu vùng khi áp dụng vào Doanh nghiệp phải đảm bảo:

- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc giản đơn nhất.

- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi NLĐ đã qua đào tạo nghề, học nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP.

Hiện nay, Chính phủ luôn nỗ lực có những giải pháp để tăng mức lương tối thiểu vùng sao cho phù hợp với thay đổi của thị trường và đảm bảo mức sống tốt hơn cho người dân.

Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về các quy định mới của pháp luật đối với mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu vùng 2023 có những thay đổi, NLĐ cần lưu ý những thay đổi này để nắm rõ các thông tin, đảm bảo quyền lợi của mình khi tính lương và các khoản phụ cấp, BHXH...

Mức lương tối thiểu của vùng 3 là bao nhiêu?

Vùng III tăng từ 17.500 đồng/giờ lên khoảng 18.600 đồng/giờ; Vùng IV tăng từ 15.600 đồng/giờ lên khoảng 16.600 đồng/giờ. Như vậy, theo phương án đề xuất được Hội đồng Tiền lương quốc gia thống nhất thì lương tối thiểu vùng theo giờ tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024.

Mức lương tối thiểu vùng 4 là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu giờ cũng tăng tương ứng 6% từ giữa năm 2024. Cụ thể, vùng 1 lên 23.800 đồng; vùng 2 lên 21.200 đồng; vùng 3 là 18.600 đồng; vùng 4 là 16.600 đồng.

Mức lương tối thiểu vùng bao lâu thì tầng 1 lần?

Thông thường, lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh 1 năm/1 lần. Đến thời điểm 1/7/2023, vẫn chưa có quy định cụ thể về việc điều chỉnh lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2023. Do vậy, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho nửa cuối năm 2023 sẽ vẫn được giữ nguyên theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Lương tối thiểu vùng của Nam Định là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng tại tp Nam Định là bao nhiêu?.