25 mét khối 24 đề xi mét khối bằng bao nhiêu mét khối

Để đọc hoặc viết các số đo thể tích ta đọc hoặc viết số đo trước, sau đó đọc hoặc viết tên đơn vị đo thể tích.

Lời giải chi tiết:

Viết số

Đọc số

\(325d{m^3}\)

Ba trăm hai mươi lăm đề-xi-mét khối

\(131c{m^3}\)

Một trăm ba mươi mốt xăng-ti-mét khối

\(113,5c{m^3}\)

Một trăm mười ba phẩy năm xăng-ti-mét khối

\(3604d{m^3}\)

Ba nghìn sáu trăm linh tư đề-xi-mét khối

\(\dfrac{3}{4}{cm^3}\)

Ba phần tư xăng-ti-mét khối

\(2\dfrac{3}{4}{dm^3}\)

Hai và ba phần tư đề-xi-mét khối

Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài …….

    Xăng-ti-mét khối viết tắt là …….

b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài …….

    Đề-xi-mét khối viết tắt là …….;  1dm3 = ……. cm3

c) Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài …….

    Mét khối viết tắt là …….; 1m3 = ……. dm3

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo thể thích để hoàn thành bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương  có cạnh dài \(1cm\).

    Xăng-ti-mét khối viết tắt là \(c{m^3}\).

b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương  có cạnh dài \(1dm\).

    Đề-xi-mét khối viết tắt là \(d{m^3}\);  \(1d{m^3} = 1000c{m^3}\).

c) Mét khối là thể tích của hình lập phương  có cạnh dài \(1m\).

    Mét khối viết tắt là \({m^3}\); \(1{m^3} = 1000d{m^3}\).

Bài 3

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:

3dm3 = …                            \(\dfrac{1}{{800}}\) m3 = …

23,65dm3 = …                      4,71m3 = …

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: 

8m3 = …                              6cm3 = …

7,905m3 = …                       0,061m3 = …

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

\(1{m^3} = 1000d{m^3}; \) \(1d{m^3} = 1000c{m^3}; \) \( 1{m^3} = 1\,\,000\,\,000c{m^3}.\)

Lời giải chi tiết:

a) Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là xăng-ti-mét khối:  

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{3d{m^3} = 3000c{m^3}}\\
{23,65d{m^3} = 23{\kern 1pt} {\kern 1pt} 650c{m^3}}\\
{\dfrac{1}{{800}}{m^3} = 1250c{m^3}}\\
{4,71{m^3} = 4{\kern 1pt} {\kern 1pt} 710{\kern 1pt} {\kern 1pt} 000c{m^3}}
\end{array}\)

b) Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là đề-xi-mét khối:

\(\begin{array}{l}
8{m^3} = 8000d{m^3}\\
7,905{m^3} = 7905d{m^3}\\
6c{m^3} = 0,006d{m^3}\\
0,061{m^3} = 61d{m^3}
\end{array}\)

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

200cm3 = ……. dm3                                      2m3 = ……. dm3

8000cm3 = ……. dm3                                    3m3 = ……. cm3

0,6dm3 = ……. cm3                                              4000dm3 = ……. m3 

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: \(1{m^3} = 1000d{m^3};\)\(1d{m^3} = 1000c{m^3};\)\(1{m^3} = 1\,\,000\,\,000c{m^3}.\)

\(1l = 1d{m^3}\).

Lời giải chi tiết:

200cm3 = 0,2dm3                                      2m3 = 2000dm3

8000cm3 = 8dm3                                       3m3 = 3 000 000cm3

0,6dm3 = 600cm3                                              4000dm3 = 4m3

Loigiaihay.com

Bài 5

Viết vào ô trống (theo mẫu) :

Viết số

Đọc số

16,5dm3

Mười sáu phẩy năm đề-xi-mét khối

\(\dfrac{{17}}{{100}}\)m3

24,7cm3

Hai trăm ba mươi phẩy hai đề-xi-mét khối

Năm trăm sáu mươi tư xăng-ti-mét khối

Hai phẩy năm mét khối

\(2\dfrac{3}{5}\)m3

Phương pháp giải:

Để đọc hoặc viết các số đo thể tích ta đọc hoặc viết số đo trước, sau đó đọc hoặc viết tên đơn vị đo thể tích.

Lời giải chi tiết:

Viết số

Đọc số

\(16,5d{m^3}\)

Mười sáu phẩy năm đề-xi-mét khối

\(\dfrac{{17}}{{100}}{m^3}\)

Mười bảy phần một trăm mét khối

\(24,7c{m^3}\)

Hai mươi bốn phẩy bảy xăng-ti-mét khối

\(230,2d{m^3}\)

Hai trăm ba mươi phẩy hai đề-xi-mét khối

\(564c{m^3}\)

Năm trăm sáu mươi tư xăng-ti-mét khối

\(2,5{m^3}\)

Hai phẩy năm mét khối

\(2\dfrac{3}{5}{m^3}\)

Hai và ba phần năm mét khối

Bài 6

Viết dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống:

a) 635,4352m3 ☐ 63 543 520cm3

b) \(\dfrac{{12345}}{{1000}}\)m3 ☐ 12,345m3

Phương pháp giải:

Đổi các số đo thể tích về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: \(63\,\,543\,\,520c{m^3} = 63,54352{m^3}\)

    Mà \(63\,5,43\,52{m^3} > 63,54352{m^3}\)

    Vậy \(63\,5,43\,52{m^3} > 63\,\,543\,\,520{m^3}\).

b) Ta có: \(\dfrac{{12345}}{{1000}}{m^3} = 12,345{m^3}\)

    Mà \(12,345{m^3} = 12,345{m^3}\)

    Vậy \(\dfrac{{12345}}{{1000}}{m^3} = 12,345{m^3}\).

Bài 7

Một ô tô chở hàng có lòng thùng xe hình hộp chữ nhật kích thước như hình bên.

Người ta xếp các thùng hàng như nhau có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng bằng 0,5m, chiều cao 1m lên xe đó. Hỏi xếp được bao nhiêu thùng hàng ? 

25 mét khối 24 đề xi mét khối bằng bao nhiêu mét khối

Phương pháp giải:

- Tính thể tích thùng xe và thể tích một thùng hàng theo công thức:

  Thể tích =  chiều dài × chiều rộng × chiều cao

- Tính số thùng hàng xếp được ta lấy thể tích thùng xe chia cho thể tích một thùng hàng.

Lời giải chi tiết:

Thể tích của thùng xe là:

           \(6 \times 3 \times 3 = 54\,\,({m^3})\)

Thể tích của một thùng hàng là:

           \(0,5 \times 0,5 \times 1 = 0,25\,\,({m^3})\)

Xếp được số thùng hàng là:

           \(54:0,25 = 216\) (thùng)

                        Đáp số: \(216\) thùng hàng.

Bài 8

a) Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 17cm.

b) Tính thể tích hình lập phương cạnh \(\dfrac{3}{2}\)m.

Phương pháp giải:

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).