234 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Đề -xi-mét vuông giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 [trang 63 SGK Toán 4]: Đọc : 32 dm2; 911 dm2; 1952dm2; 492 000dm2

Lời giải:

32 dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông

911 dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông

1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông

492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông

Bài 2 [trang 63 SGK Toán 4]: Viết theo mẫu:

Đọc Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét-vuông
Tám trăm mười hai đề-xi-mét-vuông
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông

Lời giải:

Đọc Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét-vuông 102 dm2
Tám trăm mười hai đề-xi-mét-vuông 812 dm2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông 1969 dm2
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 2812 dm2

Bài 3 [trang 64 SGK Toán 4]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1dm2 = …cm2

48 dm2 = …cm2

1997 dm2 = ….cm2

100 cm2 =…dm2

2000cm2 =….dm2

9900cm2 = …dm2

Lời giải:

1dm2 = 100 cm2

48 dm2 = 4800 cm2

1997 dm2 = 199700 cm2

100 cm2 =1 dm2

2000cm2 = 20 dm2

9900cm2 = 99 dm2

Bài 4 [trang 64 SGK Toán 4]: Điền dấu >, = , <

210 cm2 ….2dm210cm2

1954cm2 …..19dm250cm2

6dm23cm2….603cm2

2001cm2….20dm210cm2

Lời giải:

210 cm2 = 2dm210cm2

1954cm2 > 19dm250cm2

6dm23cm2 = 603cm2

2001cm2 < 20dm210cm2

Bài 5 [trang 64 SGK Toán 4]: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a] Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

b] Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.

c] Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

d] Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông

Lời giải:

a] Đ

b] S

c] S

d] S




1 Đêximét vuông dài bao nhiêu Mét vuông?

1 Đêximét vuông [dm²] = 0,01 Mét vuông [m²] - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Đêximét vuông sang Mét vuông, và các đơn vị khác.



Quy đổi từ Đêximét vuông sang Mét vuông [dm² sang m²]:

  1. Chọn danh mục phù hợp trong danh sách lựa chọn, trong trường hợp này là 'Diện tích'.
  2. Tiếp theo nhập giá trị bạn muốn chuyển đổi. Các phép tính toán học cơ bản trong số học: cộng [+], trừ [-], nhân [*, x], chia [/, :, ÷], số mũ [^], ngoặc và π [pi] đều được phép tại thời điểm này.
  3. Từ danh sách lựa chọn, hãy chọn đơn vị tương ứng với giá trị bạn muốn chuyển đổi, trong trường hợp này là 'Đêximét vuông [dm²]'.
  4. Cuối cùng hãy chọn đơn vị bạn muốn chuyển đổi giá trị, trong trường hợp này là 'Mét vuông [m²]'.
  5. Sau đó, khi kết quả xuất hiện, vẫn có khả năng làm tròn số đến một số thập phân cụ thể, bất cứ khi nào việc làm như vậy là có ý nghĩa.


Với máy tính này, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi cùng với đơn vị đo lường gốc, ví dụ như '237 Đêximét vuông'. Khi làm như vậy, bạn có thể sử dụng tên đầy đủ của đơn vị hoặc tên viết tắt, ví dụ như 'Đêximét vuông' hoặc 'dm2'. Sau đó, máy tính xác định danh mục của đơn vị đo lường cần chuyển đổi, trong trường hợp này là 'Diện tích'. Sau đó, máy tính chuyển đổi giá trị nhập vào thành tất cả các đơn vị phù hợp mà nó biết. Trong danh sách kết quả, bạn sẽ đảm bảo tìm thấy biểu thức chuyển đổi mà bạn tìm kiếm ban đầu. Ngoài ra, bạn có thể nhập giá trị cần chuyển đổi như sau: '65 dm2 sang m2' hoặc '10 dm2 bằng bao nhiêu m2' hoặc '28 Đêximét vuông -> Mét vuông' hoặc '33 dm2 = m2' hoặc '44 Đêximét vuông sang m2' hoặc '70 dm2 sang Mét vuông' hoặc '90 Đêximét vuông bằng bao nhiêu Mét vuông'. Đối với lựa chọn này, máy tính cũng tìm gia ngay lập tức giá trị gốc của đơn vị nào là để chuyển đổi cụ thể. Bất kể người dùng sử dụng khả năng nào trong số này, máy tính sẽ lưu nội dung tìm kiếm cồng kềnh cho danh sách phù hợp trong các danh sách lựa chọn dài với vô số danh mục và vô số đơn vị được hỗ trợ. Tất cả điều đó đều được máy tính đảm nhận hoàn thành công việc trong một phần của giây.

Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '[72 * 77] dm2', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '237 Đêximét vuông + 711 Mét vuông' hoặc '59mm x 25cm x 97dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập.

Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh 'Số trong ký hiệu khoa học', thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 5,581 750 072 662 9×1026. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 26, và số thực tế, ở đây là 5,581 750 072 662 9. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 5,581 750 072 662 9E+26. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 558 175 007 266 290 000 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng.

1.1. Đề-xi-mét vuông 

  • Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : đề-xi-mét vuông.
  • Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
  • Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.

Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2

1dm2 = 100cm2

1.2. Mét vuông 

Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : mét vuông.

Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.

Mét vuông viết tắt là m2. 

Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1m2. 

1m2 = 100dm2

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 63, 64

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

1dm2 = … cm2                 48 dm2 = … cm2             1997dm2 = … cm2

100cm2 = … dm2            2000cm2 = … dm2           9900cm2 = … dm2

Hướng dẫn giải:

  • Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2  = 100cm2

1dm2 = 100cm2          48dm2 = 4800cm2           1997dm2 = 199700cm2

100cm2 = 1dm2          2000cm2 = 20dm2            9900cm2 = 99dm2

Bài 4: Điền dấu >, 1950cm2

    Vậy: 1954cm2 > 19dm250cm2.

+] Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 6dm2 = 600cm2.

    Do đó: 6dm23cm2 = 6dm2+3cm2 = 600m2+3cm2 = 603cm2.

    Vậy: 6dm23cm2 = 603cm2.

+] Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 20dm2 = 2000cm2.

    Do đó: 20dm210cm2 = 20dm2+10cm2 = 2000m2+10cm2 = 2010cm2 .

    Mà: 2001cm2 < 2010cm2

    Vậy: 2001cm2 < 20dm210cm2.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a] Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

b] Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.

c] Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

d] Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.

Hướng dẫn giải:

       Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng; 

       Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

Diện tích hình chữ nhật là :

     20×5 = 100[cm2]

     100cm2 = 1dm2

Diện tích hình vuông là :

      1×1 = 1[dm2]

Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

Vậy ta có kết quả như sau:

a]  Đ                b]  S                  c]  S                  d]  S.

1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65

Bài 1: Viết theo mẫu

Đọc

Viết

Chín trăm chín mươi mét vuông

990m2

Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông

 
 

1980m2

 

8600dm2

Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông

 

Hướng dẫn giải:

  • Để đọc [hoặc viết] các số đo diện tích ta đọc [hoặc viết] các số trước sau đó đọc [hoặc viết] kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Đọc

Viết

Chín trăm chín mươi mét vuông

990m2

Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông

2005m2

Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông

1980m2

Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông

8600dm2

Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông

28911cm2

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

1m2 = … dm2                              400dm2 = … m2

100dm2 = … m2                           2110m2 = … dm2

1m2 = … cm2                              15m2 = … cm2

10 000cm2 = … m2                      10dm2 = … cm2

Hướng dẫn giải:

  • Áp dụng cách chuyển đổi 1m2 = 100dm2 ;     1dm2 = 100cm2.

1m2 = 100dm2                           400dm2 = 4m2

100dm2 = 1m2                          2110m2 = 211000dm2

1m2 = 10000cm2                       15m2 = 150 000cm2

10000cm2 = 1m2                       10dm22cm2 = 1002cm2

Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Hướng dẫn giải:

  • Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
  • Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó.
  • Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.

Bài giải

Diện tích của một viên gạch lát nền là :

                 30×30 = 900[cm2]

Diện tích căn phòng là : 

                 900×200 = 180000[cm2]

                  180000cm2 = 18m2

                        Đáp số: 18m2.

Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây

Hướng dẫn giải:

  • Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.
  • Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.

Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :

Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng 3cm.

Diện tích hình chữ nhật H1 là :

               4×3 = 12[cm2]

Diện tích hình chữ nhật H2 là :

               6×3 = 18[cm2]

Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là :

                5–3 = 2[cm]

Diện tích của hình chữ nhật H3 là:

                15×2 = 30[cm2]

Diện tích miếng bìa là:

                12+18+30 = 60[cm2]

                                    Đáp số: 60cm2.

Video liên quan

Chủ Đề