Bảng xếp hạng Golf Thế giới Chính thức được cập nhật vào thứ Hai hàng tuần sau các giải đấu cuối tuần mới nhất trên toàn thế giới.
Bảng xếp hạng mới nhất dưới đây và được cập nhật trực tiếp, bao gồm bảng xếp hạng thế giới và 10 cầu thủ được xếp hạng hàng đầu.
1 Rory McIlroy 9.4264
2 Scottie Scheffler 9.1817
3 Cameron Smith 8.2654
4 Patrick Cantlay 8.2089
5 Jon Rahm 6.9991
6 Xander Schauffele 6.8388
7 Will
Zalatoris 6.3987
8 Justin Thomas 5.9269
9 Matt Fitzpatrick 5.6638
10 Collin Morikawa 5.5841
Cập nhật ngày 06 / 11 / 22
Bảng xếp hạng chơi gôn thế giới chính thức đầy đủ
Cách tính toán OWGR…
Bảng xếp hạng gôn thế giới chính thức được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1986 và là một hệ thống dựa trên điểm được sử dụng để xếp hạng những gôn thủ giỏi nhất thế giới.
Điểm được tính dựa trên màn trình diễn của một golfer trong các giải đấu trong thời gian hai năm trôi qua. Điểm tích lũy trong thời gian đó được chia cho số sự kiện đã chơi để đưa ra tổng xếp hạng.
Bảng xếp hạng được cập nhật mỗi tuần sau các sự kiện hàng đầu được chơi trên Tham quan PGA, DP World Tour và các tour du lịch vệ tinh khác và các tour du lịch khu vực trên khắp thế giới.
Tổng cộng, hơn 400 giải đấu mỗi năm mang theo điểm xếp hạng thế giới qua 23 chuyến du đấu khác nhau trên toàn thế giới.
Mỗi giải đấu hàng tuần mang một số điểm được phân bổ sau đó được phân phối giữa các cầu thủ trong sân.
Bảng xếp hạng được sử dụng để xác định đầu vào bốn chuyên ngành - Thạc sĩ, Giải vô địch USPGA, US Open và Open Championship - cũng như các sự kiện Giải vô địch Golf Thế giới.
Có một vị trí tự động trong các giải đấu đó dành cho 50 người chơi hàng đầu trong bảng xếp hạng thế giới, với 100 người đứng đầu giành được một vị trí trong Giải vô địch USPGA và top 60 vào Giải Mỹ mở rộng.
Liên quan: Bảng xếp hạng mới nhất về gôn thế giới của phụ nữ
Nhóm Hướng dẫn Đánh giá Golf cung cấp phân tích trung thực về các sân gôn trên toàn thế giới, thông tin về các điểm đến chơi gôn tốt nhất để tham quan, đánh giá các sản phẩm và thiết bị chơi gôn mới nhất và cập nhật tin tức về gôn từ các chuyến tham quan.
Danh sách các tay golf vĩ đại nhất được rất nhiều người chơi quan tâm. Bởi golf là một trong những bộ môn thể thao khó. Để giành chiến thắng hết một vòng sân không phải là điều đơn giản. Do đó, những kỹ thuật đánh của các tay golf là một “tài liệu” tham khảo cho nhiều golf thủ. Dưới đây là danh sách Top 10 golfer vĩ đại nhất mà bạn có thể tham khảo.
Byron Nelson – Tay golf vĩ đại nhất mọi thời đại
Ông được xem là 1 trong 3 huyền thoại của làng golf thế giới ở thế kỷ trước, sinh cùng thời vớI Sam Snead, Ben Hogan, đều là những người sinh ra trong vòng 7 tháng của năm 1912.
Được biết, ông là một người dân bản địa ở vùng Waxahachie, Texas, Nelson đã thi đấu chuyên nghiệp từ những năm 1935-1946. Trong đó, Byron Nelson đạt 52 danh hiệu, điển hình nhất là giải Major. Ông cũng chính là người giành chiến thắng 2 lần cả PGA Championships và The Masters. Ông chỉ còn thiếu duy nhất một danh hiệu Open Championships để hoàn thiện bộ Grand Slam của mình.
Thời điểm hiện tại, có một giải đấu mang tên ông là Byron Nelson Championship. Đây là trận đấu được diễn ra hàng năm tại Dallas. Ông cũng chính là người đã có mặt tại giải đấu này vào hàng năm trước khi ông mất năm 2006. Đến nay, giải đấu này đã bị xóa tên trong lịch thi đấu của PGA. Tuy nhiên, những sự đóng góp của ông cho làng golf là điều khiến ai cũng phải ghi nhận.
Tom Watson
Nếu để kể tên các tay golf vĩ đại nhất thời đại thì bạn sẽ lập tức nghĩ ngay đến những cái tên như Tiger Woods, Palmer, Arnold, Jack Nicklaus. Thế nhưng, chắc hẳn còn một nhân vật mà có thể bạn không nhớ tới đó chính là Tom Watson – ông là người gốc Kansas và là một tay golf khét tiếng những năm 70-80 với danh hiệu major [5 danh hiệu Open Championships].
Mặc dù đạt được nhiều thành tích lớn, tuy nhiên, ông vẫn chưa hoàn thành bộ Grand Slam quý giá và chưa lần nào giành được chiến thắng lần thứ 2 ở PGA Championship. Thế nhưng, để đạt được những thành tựu nổi bật trên, ông phải cảm ơn người thầy chỉ dẫn cho mình đó chính là Nelson – người đã giúp ông có danh hiệu đầu tiên sau khi làm việc cùng nhau 1 năm.
Arnold Palmer
Arnold Palmer là nhân vật được làng golf gọi bằng một cái tên thân mật đó là Arnie và cũng là một trong những tay golf vĩ đại nhất trong lịch sử chỉ sau Jack Nicklaus và Tiger Woods. Mặc dù ông thuộc tầng lớp lao động và được biết đến với cú swing xấu nhưng đã nhanh chóng nổi tiếng trong làng golf và được nhiều người biết đến.
Được biết, ông đạt được tổng cộng 7 danh hiệu Majors, trong đó phải kể đến 4 chức vô địch Masters. Tay golf chỉ thiếu duy nhất trong bộ sưu tập của mình danh hiệu PGA Championships. Với tiếng tăm của mình trong làng golf, tên của ông cũng được lấy đặt cho một loại rượu.
Bobby Jones – Tay golf vĩ đại với tiếng tăm lừng lẫy
Khác với tất cả các tay golf tiếng tăm lừng lẫy trên thế giới, Bobby Jones chính là golfer chưa bao giờ được công nhận là tay golf chuyên nghiệp. Được biết, sự nghiệp của ông nổi bật khi đạt được các giải trong Amateur và cũng chính là một trong những nhân vật có được thành công điên cuồng nhất khi đã mang về 4 chức vô địch US Open, 3 danh hiệu Open Championship.
Ngoài ra, ông cũng giành được 1 chức vô địch nghiệp dư tại Vương Quốc Anh vào năm 1930. Mặc dù trên con đường sự nghiệp, ông đã từ bỏ golf chuyên nghiệp vào năm 28 tuổi, nhưng không vì thế mà tên tuổi của ông bị phai mờ. Vì ông chính là người đã tham gia thiết kế sân golf Augusta National. Rất tiếc, ông chỉ hoạt động và tham gia golf đến năm 1948 và đã dừng lại sự nghiệp của mình vì lý do sức khỏe.
Sam Snead
Ông là nhân vật có biệt danh Slammin’ Sammy và có những thành tích nổi bật như: 3 Masters, 3 PGA Championships, 1 US Open. Tuy nhiên, điều làm nên tên tuổi lừng lẫy của ông không phải là các giải Majors mà ông chính là người sở hữu số lần vô địch PGA Tour nhiều nhất cho đến thời điểm hiện tại, với tổng cộng 82 danh hiệu và cũng là cột mốc vô cùng đáng nhớ. Bên cạnh đó, ông cũng từng có thời gian phục vụ quân đội trong chiến tranh thế giới lần thứ 2.
Gary Player
Ông là một tay golf người Nam Phi cùng với biệt danh là Kỵ sĩ đen [Black Knight], bởi ông thường xuyên diện đồ đen để thi đấu. Ông cũng được xem là tay golf vĩ đại nhất thời đại mà không phải là người Mỹ, tên tuổi của ông được xếp hạng cùng với Arnold Palmer và Jack Nicklaus.
Được biết, trong con đường sự nghiệp của mình, ông đạt được 9 danh hiệu Majors trong đó gồm có 3 Masters, 3 Open Championships. Ông cũng chính là một tay golf xuất sắc khi sở hữu trọn bộ Grand Slam quý giá trong bộ sưu tập của mình.
Với tổng thành tích đã chinh chiến 165 giải đấu trên 6 châu lục. Players đã thiết kế nên 300 sân golf trên toàn thế giới và sở hữu cho mình một trang trại mang chính tên của ông là Gary Player Stud Farm.
Walter Hagen
Đây cũng là tay golf vĩ đại nhất thế kỷ 20, với thành tích đạt được 11 chức vô địch Majors, chỉ xếp hạng sau Jack và Woods. Được biết, ông được sinh ra ở Newyork, ông đã chơi golf và mang về chiến thắng cho nước nhà giải The Open đầu tiên trong tổng số 4 danh hiệu Open Championships.
Ông tham gia vào golf chuyên nghiệp ở tuổi 20 và đã xuất sắc giành được danh hiệu Grand Slam đầu tiên cho mình. Tuy nhiên, ông vẫn thiếu duy nhất một chức vô địch đó là Masters trong bộ sưu tập của mình. Toàn bộ câu chuyện về cuộc đời ông rất giống với nhân vật Frances Ouimet trong bộ phim The Greatest Game Ever Played với diễn viên thủ vai là Shia LeBeouf.
Ben Hogan
Nhiều người trong làng golf còn chưa tin được ông là nhân vật được xếp hạng thứ 3 trong Top 10 tay golf vĩ đại nhất trên thế giới. Tuy nhiên, với tài năng và những thành tựu đáng kinh ngạc của mình thì đây là vị trí hoàn toàn xứng đáng dành cho ông.
Được biết, ông là người ghi được những cú swing hoàn hảo nhất trong lịch sử golf thế giới. Bước ngoặt để lại dấu ấn lớn nhất trong sự nghiệp của ông đó là vào năm 1953 và cũng là sự kiện đáng nhớ nhất trong lịch sử PGA – chính là ông được đặt cho cái tên “Hogan Slam” khi đã chiến thắng 5 trong 6 giải lớn mà ông đã tham dự, cùng với 3 danh hiệu majors liên tiếp. Ông cũng chính thức dừng lại sự nghiệp của mình với 9 danh hiệu Majors. Bởi, ông đã mất trong một vụ tai nạn với xe bus Greyhouse. Tuy nhiên, đến nay danh tiếng của ông vẫn được cả thế giới công nhận.
Tay golf vĩ đại nhất phải kể đến Tiger Woods
Nếu để nhắc đến huyền thoại sống thì phải kể đến tay golf Tiger Woods – khi vừa giành giải vô địch Farmers Insurance Championships 2013, chính thức là danh hiệu thứ 75 trong hệ thống giải PGA Tour. Đến thời điểm hiện tại, Tiger Woods đã có trong tay 14 danh hiệu Majors và anh vẫn đang tiếp tục tìm kiếm danh hiệu Majors khi đang ở độ tuổi 39.
Thành tích nổi bật của Tiger Woods có thể kể đến như:
- Giành 82 trận thắng tại PGA Tour
- Giành 15 chức vô địch ở các giải đấu lớn
- Là golf thủ duy nhất giành liên tiếp 4 giải chuyên ngành
- Có điểm trung bình thấp nhất PGA Tour. Cụ thể, năm 2000 điểm trung bình của Tiger Woods là 67,79.
- Lập kỷ lục 10 lần đạt giải cầu thủ xuất sắc nhất PGA.
Gấu vàng Jack Nicklaus
Đây chính là tay golf có biệt danh là Gấu vàng và được xem là huyền thoại của mọi huyền thoại khi trên con đường sự nghiệp đã giành được 73 danh hiệu PGA Tour và 18 danh hiệu Majors, đây được xem là con số quá kinh ngạc và khủng khiếp. Ông đã xuất sắc giành được 6 lần vô địch tại The Masters, trong đó khoảng cách thời gian chiến thắng đầu và cuối của tay golf là 23 năm. Đây quả thật là con số rất ấn tượng.
Trên đây là 10 tay golf vĩ đại nhất thời đại mà bất kỳ golfer nào cũng cần biết đến. Bởi, đây chính là những nhân vật đã làm nên những lịch sử golf đầy ấn tượng và truyền lửa mạnh mẽ cho thế hệ tương lai. Không chỉ thế, họ còn chính là những tấm gương nỗ lực bền bỉ khi đóng góp vô số thành tích to lớn vào làng golf thế giới.
Ai đã đạt được điểm đánh giá cao nhất trong tháng trước?
Rory McIlroy đã đạt được 1,02 điểm kể từ ngày 15 tháng 8, đây là bất kỳ ai trên bảng xếp hạng thế giới. Thứ hạng của anh đã tăng từ thứ 3 lên thứ 2 trong bảng xếp hạng thế giới.
Ai đã mất nhiều điểm xếp hạng nhất trong tháng trước?
Dustin Johnson đã mất 0,54 điểm kể từ ngày 15 tháng 8, đó là mức giảm mạnh nhất của bất kỳ ai trên bảng xếp hạng thế giới. Bảng xếp hạng của anh đã giảm từ thứ 21 xuống thứ 23 trong bảng xếp hạng thế giới.
Ai là cầu thủ được xếp hạng cao nhất chưa từng là số 1?
Cầu thủ được xếp hạng cao nhất, người chưa đạt vị trí cao nhất trong bảng xếp hạng thế giới hiện là Cameron Smith, người được xếp hạng thứ 3 trên thế giới.
Xếp hạng golf
Xếp hạng golf thế giới chính thức
Tuần 46 - 13/11/2022
Tony Finau đã giành được Cadence Bank Houston Open với vòng 69 cuối cùng cho tổng số 16 dưới, 264. Tyson Alexander đứng thứ hai ở mức 12 dưới, Ben Taylor đứng thứ ba ở mức 11 dưới và Trey Mullinax, Alex Smalley và Alex Noren xếp thứ ba ở mức 8 dưới.Cadence Bank Houston Open with a final round 69 for a 16-under, 264 total.
Tyson Alexander came second at 12-under, Ben Taylor finished third at 11-under and Trey Mullinax, Alex Smalley and Alex Noren tied for third at 8-under.
Finau di chuyển lên ba nơi đến 12 trong tuần này, Alexander lên tới 162 từ 320, Taylor đến 156 từ 236, Mullinax đến 101 từ 120, Smalley đến 106 từ 132 và Noren lên năm vị trí đến 45.
***
Tommy Fleetwood đã giành được Thử thách Golf Nedbank với vòng 67 cuối cùng với tổng số 11 dưới, 277. Ryan Fox đứng thứ hai ở tuổi 10, Shubhankar Sharma thứ ba ở vị trí 9 dưới, Richie Ramsay thứ tư ở 8 dưới và Sebastian Soderberg xếp thứ năm ở mức 7 dưới với Christiaan Bezuidenhout.Nedbank Golf Challenge with a final round 67 for an 11-under, 277 total.
Ryan Fox came second at 10-under, Shubhankar Sharma third at 9-under, Richie Ramsay fourth at 8-under and
Sebastian Soderberg tied for fifth at 7-under with Christiaan Bezuidenhout.
Fleetwood chuyển lên hai nơi lên 23, Fox lên hai đến 24, Sharma đến 230 từ 263, Ramsay đến 160 từ 175, Soderberg đến 205 từ 223 và Bezuidenhout xuống một nơi đến 72.
1 | 1 | Bắc Ireland | Rory McIlroy | 9.51 | 427.82 | -220.14 | 371.45 | 45 |
2 | 2 | Hoa Kỳ | Scottie Scheffler | 9.12 | 465.34 | -261.75 | 462.99 | 51 |
3 | 3 | Châu Úc | Cameron Smith | 8.12 | 324.69 | -200.26 | 326.61 | 37 |
4 | 4 | Hoa Kỳ | Patrick Cantlay | 8.08 | 323.37 | -217.63 | 282.53 | 38 |
5 | 5 | Tây ban nha | Jon Rahm | 7.03 | 295.28 | -324.76 | 219.64 | 42 |
6 | 6 | Hoa Kỳ | Xander Schauffele | 6.88 | 288.94 | -241.42 | 242.86 | 42 |
7 | 7 | Hoa Kỳ | Will Zalatoris | 6.30 | 283.28 | -140.69 | 287.21 | 45 |
8 | 8 | Hoa Kỳ | Justin Thomas | 5.94 | 267.26 | -268.77 | 236.45 | 45 |
9 | 9 | nước Anh | Richard Mansell | 5.68 | 284.01 | -178.55 | 249.12 | 50 |
10 | 10 | Hoa Kỳ | Từ các toursnow readshare bài viết này | 5.58 | 256.46 | -316.26 | 134.85 | 46 |
11 | 11 | 10 người chơi golf hàng đầu hiện tại trên thế giới là ai? | Bảng xếp hạng golf thế giới chính thức. | 5.29 | 274.88 | -254.61 | 200.12 | 52 |
12 | 15 | Hoa Kỳ | Golfer hàng đầu 2022 là ai? | 5.26 | 273.54 | -195.90 | 215.40 | 52 |
13 | 13 | Hoa Kỳ | 1. Jon Rahm. Best of 2022: Rahm đã được kết hợp thường xuyên trong năm nay, với chiến thắng, một phần hai, thứ ba và ba kết thúc top 10 khác trong 12 sự kiện. | 5.11 | 219.61 | -174.90 | 174.03 | 43 |
14 | 12 | Hoa Kỳ | 10 người chơi golf nam hàng đầu trên thế giới là ai? | 5.09 | 244.51 | -173.80 | 174.30 | 48 |
15 | 14 | Top 10 hiện tại. | Ai là người chơi golf số 1 trên thế giới? | 4.61 | 193.69 | -47.25 | 188.91 | 42 |
16 | 16 | Hoa Kỳ | Sau đây là danh sách những người chơi golf đứng đầu bảng xếp hạng golf thế giới chính thức kể từ khi bảng xếp hạng bắt đầu vào ngày 6 tháng 4 năm 1986. Kể từ ngày 13 tháng 11 năm 2022, Rory McIlroy là người chơi gôn xếp hạng số một. | 4.28 | 205.38 | -120.41 | 181.57 | 48 |
17 | 17 | Hoa Kỳ | Xếp hạng golf | 4.20 | 209.82 | -175.14 | 168.96 | 50 |
18 | 18 | Hoa Kỳ | Xếp hạng golf thế giới chính thức | 4.14 | 202.78 | -61.11 | 212.40 | 49 |
19 | 19 | Tuần 46 - 13/11/2022 | Tony Finau đã giành được Cadence Bank Houston Open với vòng 69 cuối cùng cho tổng số 16 dưới, 264. Tyson Alexander đứng thứ hai ở mức 12 dưới, Ben Taylor đứng thứ ba ở mức 11 dưới và Trey Mullinax, Alex Smalley và Alex Noren xếp thứ ba ở mức 8 dưới. | 4.01 | 188.40 | -198.00 | 141.89 | 47 |
20 | 21 | Finau di chuyển lên ba nơi đến 12 trong tuần này, Alexander lên tới 162 từ 320, Taylor đến 156 từ 236, Mullinax đến 101 từ 120, Smalley đến 106 từ 132 và Noren lên năm vị trí đến 45. | *** | 3.89 | 186.63 | -111.37 | 171.19 | 48 |
21 | 20 | Top 10 hiện tại. | Ai là người chơi golf số 1 trên thế giới? | 3.88 | 201.58 | -156.45 | 150.86 | 57 |
22 | 22 | Sau đây là danh sách những người chơi golf đứng đầu bảng xếp hạng golf thế giới chính thức kể từ khi bảng xếp hạng bắt đầu vào ngày 6 tháng 4 năm 1986. Kể từ ngày 13 tháng 11 năm 2022, Rory McIlroy là người chơi gôn xếp hạng số một. | Xếp hạng golf | 3.61 | 173.50 | -150.23 | 164.44 | 48 |
23 | 25 | nước Anh | Richard Mansell | 3.16 | 164.27 | -109.12 | 147.03 | 52 |
24 | 26 | Từ các toursnow readshare bài viết này | 10 người chơi golf hàng đầu hiện tại trên thế giới là ai? | 3.02 | 132.83 | -41.44 | 137.11 | 44 |
25 | 23 | Hoa Kỳ | Bảng xếp hạng golf thế giới chính thức. | 2.95 | 138.42 | -71.60 | 130.94 | 47 |
26 | 24 | Hoa Kỳ | Golfer hàng đầu 2022 là ai? | 2.92 | 151.74 | -90.71 | 139.21 | 52 |
27 | 28 | 1. Jon Rahm. Best of 2022: Rahm đã được kết hợp thường xuyên trong năm nay, với chiến thắng, một phần hai, thứ ba và ba kết thúc top 10 khác trong 12 sự kiện. | 10 người chơi golf nam hàng đầu trên thế giới là ai? | 2.88 | 135.21 | -180.00 | 62.81 | 47 |
28 | 27 | Top 10 hiện tại. | Ai là người chơi golf số 1 trên thế giới? | 2.86 | 148.57 | -56.10 | 162.24 | 62 |
29 | 30 | nước Anh | Richard Mansell | 2.85 | 139.80 | -178.25 | 125.39 | 49 |
30 | 29 | Finau di chuyển lên ba nơi đến 12 trong tuần này, Alexander lên tới 162 từ 320, Taylor đến 156 từ 236, Mullinax đến 101 từ 120, Smalley đến 106 từ 132 và Noren lên năm vị trí đến 45. | *** | 2.83 | 132.86 | -59.76 | 120.51 | 47 |
31 | 31 | Hoa Kỳ | Tommy Fleetwood đã giành được Thử thách Golf Nedbank với vòng 67 cuối cùng với tổng số 11 dưới, 277. Ryan Fox đứng thứ hai ở tuổi 10, Shubhankar Sharma thứ ba ở vị trí 9 dưới, Richie Ramsay thứ tư ở 8 dưới và Sebastian Soderberg xếp thứ năm ở mức 7 dưới với Christiaan Bezuidenhout. | 2.79 | 125.77 | -119.96 | 122.94 | 45 |
32 | 32 | Fleetwood chuyển lên hai nơi lên 23, Fox lên hai đến 24, Sharma đến 230 từ 263, Ramsay đến 160 từ 175, Soderberg đến 205 từ 223 và Bezuidenhout xuống một nơi đến 72. | Tuần này | 2.68 | 139.51 | -118.05 | 120.13 | 52 |
33 | 38 | Châu Úc | Cameron Smith | 2.66 | 109.25 | -82.40 | 95.52 | 41 |
34 | 34 | Hoa Kỳ | Patrick Cantlay | 2.65 | 124.35 | -64.99 | 104.52 | 47 |
35 | 33 | Hoa Kỳ | Tây ban nha | 2.64 | 123.85 | -91.17 | 116.09 | 47 |
36 | 36 | Hoa Kỳ | Jon Rahm | 2.62 | 136.30 | -75.81 | 138.57 | 63 |
37 | 37 | Top 10 hiện tại. | Ai là người chơi golf số 1 trên thế giới? | 2.61 | 135.57 | -79.49 | 115.90 | 57 |
38 | 35 | Hoa Kỳ | Sau đây là danh sách những người chơi golf đứng đầu bảng xếp hạng golf thế giới chính thức kể từ khi bảng xếp hạng bắt đầu vào ngày 6 tháng 4 năm 1986. Kể từ ngày 13 tháng 11 năm 2022, Rory McIlroy là người chơi gôn xếp hạng số một. | 2.58 | 103.34 | -261.78 | 80.31 | 32 |
39 | 39 | Xếp hạng golf | Xếp hạng golf thế giới chính thức | 2.53 | 108.96 | -67.64 | 101.09 | 43 |
40 | 40 | Hoa Kỳ | Tuần 46 - 13/11/2022 | 2.48 | 109.01 | -103.87 | 62.11 | 44 |
41 | 41 | Hoa Kỳ | Tony Finau đã giành được Cadence Bank Houston Open với vòng 69 cuối cùng cho tổng số 16 dưới, 264. Tyson Alexander đứng thứ hai ở mức 12 dưới, Ben Taylor đứng thứ ba ở mức 11 dưới và Trey Mullinax, Alex Smalley và Alex Noren xếp thứ ba ở mức 8 dưới. | 2.39 | 117.17 | -34.30 | 120.33 | 49 |
42 | 42 | Hoa Kỳ | Brooks Koepka | 2.31 | 92.59 | -151.55 | 49.09 | 34 |
43 | 43 | Hoa Kỳ | Kevin Na | 2.31 | 92.58 | -129.36 | 44.99 | 37 |
44 | 44 | Hoa Kỳ | Harold Varner III | 2.29 | 107.64 | -81.20 | 108.09 | 47 |
45 | 50 | Thụy Điển | Alex Noren | 2.28 | 116.05 | -76.32 | 97.94 | 51 |
46 | 46 | Chile | Guillermo Mito Pereira | 2.27 | 111.07 | -60.00 | 91.28 | 49 |
47 | 48 | Hoa Kỳ | Jason Kokrak | 2.26 | 95.11 | -152.61 | 35.96 | 42 |
48 | 45 | Nam Phi | Louis Oosthuizen | 2.25 | 89.91 | -158.48 | 20.43 | 31 |
49 | 47 | Hoa Kỳ | Daniel Berger | 2.24 | 89.57 | -156.65 | 59.91 | 33 |
50 | 52 | Canada | Mackenzie Hughes | 2.14 | 111.03 | -94.46 | 72.56 | 55 |
51 | 49 | nước Anh | Paul Casey | 2.12 | 84.61 | -139.96 | 48.41 | 31 |
52 | 51 | Hoa Kỳ | Harris English | 2.04 | 83.59 | -174.39 | 21.79 | 41 |
53 | 53 | Hoa Kỳ | Sahith theegala | 2.02 | 104.79 | -24.54 | 112.29 | 52 |
54 | 54 | Hoa Kỳ | Bryson Dechambeau | 1.95 | 77.92 | -206.95 | 21.20 | 30 |
55 | 55 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.95 | 89.49 | -72.80 | 62.20 | 46 |
56 | 56 | Hoa Kỳ | J.T. POSTON | 1.94 | 100.96 | -51.26 | 101.39 | 56 |
57 | 57 | Hoa Kỳ | Stallings Scott | 1.92 | 100.05 | -36.89 | 93.22 | 54 |
58 | 61 | Hoa Kỳ | Keith Mitchell | 1.86 | 94.86 | -61.96 | 74.61 | 51 |
59 | 58 | Nam Phi | Louis Oosthuizen | 1.86 | 96.70 | -67.87 | 67.03 | 56 |
60 | 60 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.84 | 82.76 | -61.79 | 50.08 | 45 |
61 | 59 | J.T. POSTON | Stallings Scott | 1.82 | 89.01 | -44.51 | 83.33 | 49 |
62 | 62 | Hoa Kỳ | Keith Mitchell | 1.81 | 90.42 | -166.93 | 46.55 | 50 |
63 | 63 | Hoa Kỳ | Trưởng khoa Burmester | 1.79 | 93.24 | -69.29 | 70.46 | 52 |
64 | 64 | Hoa Kỳ | Min Woo Lee | 1.77 | 86.55 | -82.07 | 62.22 | 49 |
65 | 65 | Hoa Kỳ | Ba Lan | 1.74 | 79.97 | -20.29 | 81.65 | 46 |
66 | 67 | Hoa Kỳ | Adrian Meronk | 1.74 | 90.39 | -33.29 | 99.71 | 56 |
67 | 66 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.73 | 88.15 | -67.87 | 70.97 | 51 |
68 | 68 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.72 | 73.93 | -98.12 | 45.75 | 43 |
69 | 75 | nước Anh | Paul Casey | 1.71 | 68.31 | -81.76 | 44.94 | 37 |
70 | 69 | Harris English | Sahith theegala | 1.69 | 88.00 | -78.91 | 65.67 | 54 |
71 | 83 | Canada | Mackenzie Hughes | 1.68 | 87.10 | -50.94 | 81.51 | 54 |
72 | 71 | Nam Phi | Louis Oosthuizen | 1.67 | 86.85 | -98.59 | 63.85 | 54 |
73 | 70 | Daniel Berger | Canada | 1.66 | 86.32 | -79.40 | 61.02 | 56 |
74 | 74 | Mackenzie Hughes | nước Anh | 1.64 | 85.16 | -99.42 | 72.22 | 59 |
75 | 77 | Hoa Kỳ | Paul Casey | 1.63 | 69.98 | -62.61 | 66.53 | 43 |
76 | 72 | Harris English | Sahith theegala | 1.61 | 83.96 | -61.53 | 63.89 | 57 |
77 | 78 | Hoa Kỳ | Bryson Dechambeau | 1.61 | 83.47 | -42.90 | 77.42 | 58 |
78 | 81 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.60 | 83.03 | -60.26 | 61.61 | 55 |
79 | 76 | Hoa Kỳ | J.T. POSTON | 1.59 | 81.33 | -62.57 | 75.70 | 51 |
80 | 73 | Stallings Scott | Keith Mitchell | 1.58 | 69.60 | -32.83 | 81.54 | 44 |
81 | 80 | nước Anh | Paul Casey | 1.57 | 81.50 | -38.99 | 82.45 | 52 |
82 | 79 | Hoa Kỳ | Harris English | 1.56 | 81.04 | -48.00 | 72.54 | 61 |
83 | 82 | Stallings Scott | Keith Mitchell | 1.55 | 80.71 | -55.11 | 78.01 | 53 |
84 | 85 | Hoa Kỳ | Trưởng khoa Burmester | 1.52 | 79.17 | -31.12 | 79.11 | 58 |
85 | 86 | nước Anh | Paul Casey | 1.52 | 65.26 | -64.53 | 46.89 | 43 |
86 | 88 | Harris English | Sahith theegala | 1.51 | 77.15 | -30.80 | 65.51 | 51 |
87 | 87 | Hoa Kỳ | Bryson Dechambeau | 1.51 | 78.27 | -61.61 | 81.78 | 57 |
88 | 84 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.49 | 67.08 | -46.66 | 39.97 | 45 |
89 | 89 | Nam Phi | Louis Oosthuizen | 1.49 | 72.95 | -22.67 | 64.42 | 49 |
90 | 90 | Hoa Kỳ | Daniel Berger | 1.47 | 76.31 | -58.27 | 59.66 | 58 |
91 | 91 | nước Anh | Paul Casey | 1.46 | 75.97 | -47.08 | 54.32 | 54 |
92 | 92 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.43 | 61.69 | -72.29 | 57.63 | 43 |
93 | 101 | Hoa Kỳ | J.T. POSTON | 1.43 | 70.20 | -57.68 | 62.80 | 49 |
94 | 94 | Hoa Kỳ | Stallings Scott | 1.43 | 74.48 | -37.33 | 74.19 | 55 |
95 | 93 | Stallings Scott | Keith Mitchell | 1.41 | 56.57 | -89.26 | 28.78 | 38 |
96 | 100 | Hoa Kỳ | Trưởng khoa Burmester | 1.41 | 73.30 | -63.45 | 58.05 | 52 |
97 | 95 | Hoa Kỳ | Min Woo Lee | 1.40 | 72.89 | -56.93 | 60.87 | 55 |
98 | 98 | Stallings Scott | Keith Mitchell | 1.40 | 72.85 | -42.04 | 69.93 | 55 |
99 | 97 | Trưởng khoa Burmester | Min Woo Lee | 1.40 | 62.81 | -32.44 | 69.33 | 45 |
100 | 96 | nước Anh | Paul Casey | 1.38 | 60.82 | -30.59 | 55.73 | 44 |
101 | 120 | Hoa Kỳ | Harris English | 1.38 | 71.81 | -22.26 | 65.14 | 52 |
102 | 99 | Sahith theegala | Bryson Dechambeau | 1.37 | 54.81 | -24.31 | 47.30 | 26 |
103 | 105 | Hoa Kỳ | Châu Úc | 1.35 | 60.69 | -48.03 | 39.10 | 45 |
104 | 102 | Lucas Herbert | J.T. POSTON | 1.34 | 64.41 | -67.87 | 54.70 | 48 |
105 | 106 | Hoa Kỳ | Stallings Scott | 1.34 | 68.24 | -61.28 | 60.90 | 51 |
106 | 132 | Hoa Kỳ | Keith Mitchell | 1.34 | 61.44 | -18.61 | 58.07 | 46 |
107 | 107 | Trưởng khoa Burmester | Min Woo Lee | 1.32 | 66.15 | -55.08 | 50.12 | 50 |
108 | 115 | Harris English | Sahith theegala | 1.32 | 66.13 | -49.45 | 50.97 | 50 |
109 | 108 | nước Anh | Paul Casey | 1.32 | 52.67 | -52.58 | 43.71 | 34 |
110 | 103 | Canada | Mackenzie Hughes | 1.32 | 59.19 | -33.97 | 52.99 | 45 |
111 | 108 | Hoa Kỳ | nước Anh | 1.31 | 52.46 | -125.86 | 22.42 | 40 |
112 | 104 | Nam Phi | Louis Oosthuizen | 1.31 | 61.59 | -75.74 | 38.70 | 47 |
113 | 119 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.30 | 51.89 | -57.05 | 52.44 | 39 |
114 | 110 | Nam Phi | Louis Oosthuizen | 1.29 | 66.99 | -39.23 | 53.08 | 57 |
115 | 111 | Harris English | Sahith theegala | 1.29 | 54.07 | -14.16 | 59.08 | 42 |
116 | 112 | Hoa Kỳ | Bryson Dechambeau | 1.27 | 55.95 | -53.09 | 57.65 | 44 |
117 | 114 | Châu Úc | Lucas Herbert | 1.27 | 51.99 | -23.38 | 56.51 | 41 |
118 | 116 | Hoa Kỳ | Taylor Moore | 1.25 | 65.01 | -38.01 | 43.62 | 53 |
119 | 118 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 1.24 | 64.50 | -45.29 | 49.09 | 53 |
120 | 113 | Hoa Kỳ | Brendan Steele | 1.23 | 56.80 | -54.64 | 43.08 | 46 |
121 | 128 | Áo | Bernd Wiesberger | 1.23 | 51.71 | -68.21 | 23.08 | 42 |
122 | 121 | Hoa Kỳ | Justin Suh | 1.22 | 52.58 | -10.00 | 55.73 | 43 |
123 | 117 | Nam Phi | Shaun Norris | 1.21 | 60.63 | -57.82 | 29.50 | 50 |
124 | 122 | Hàn Quốc; cộng hòa | Bio Kim | 1.21 | 55.46 | -21.69 | 49.14 | 46 |
125 | 137 | Hoa Kỳ | Benjamin Griffin [May1996] | 1.20 | 48.16 | -6.82 | 54.98 | 34 |
126 | 126 | Nước Ý | Guido Migliozzi | 1.20 | 62.38 | -50.13 | 36.35 | 54 |
127 | 123 | Venezuela | Jhonattan Vegas | 1.20 | 53.85 | -56.36 | 31.02 | 45 |
128 | 127 | Hoa Kỳ | Chez Reavie | 1.19 | 61.77 | -39.44 | 55.99 | 57 |
129 | 125 | Hoa Kỳ | Kevin Streelman | 1.19 | 61.70 | -74.57 | 44.92 | 56 |
130 | 129 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 1.18 | 59.01 | -37.75 | 44.06 | 50 |
131 | 124 | Brendan Steele | Áo | 1.17 | 46.95 | -99.83 | 26.74 | 37 |
132 | 156 | Brendan Steele | Áo | 1.15 | 59.86 | -60.37 | 45.81 | 59 |
133 | 135 | Brendan Steele | Áo | 1.15 | 51.54 | -82.55 | 23.77 | 45 |
134 | 133 | Hoa Kỳ | Bernd Wiesberger | 1.14 | 45.78 | -67.28 | 46.45 | 26 |
135 | 130 | Justin Suh | Nam Phi | 1.14 | 58.31 | -44.45 | 32.16 | 51 |
136 | 131 | Hoa Kỳ | Shaun Norris | 1.14 | 56.88 | -75.19 | 35.50 | 50 |
137 | 134 | Hàn Quốc; cộng hòa | Bio Kim | 1.13 | 52.18 | -27.51 | 46.22 | 46 |
138 | 136 | Hoa Kỳ | Benjamin Griffin [May1996] | 1.12 | 44.80 | -101.65 | 13.50 | 31 |
139 | 143 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 1.12 | 53.76 | -27.50 | 31.30 | 48 |
140 | 145 | Brendan Steele | Áo | 1.12 | 58.02 | -25.38 | 54.29 | 56 |
141 | 141 | Bernd Wiesberger | Justin Suh | 1.11 | 55.42 | -15.61 | 45.99 | 50 |
142 | 139 | Hoa Kỳ | Nam Phi | 1.11 | 48.71 | -56.36 | 31.81 | 44 |
143 | 140 | Nam Phi | Shaun Norris | 1.11 | 57.47 | -76.67 | 30.49 | 59 |
144 | 142 | Hàn Quốc; cộng hòa | Bio Kim | 1.09 | 45.80 | -23.74 | 50.20 | 42 |
145 | 138 | Hoa Kỳ | Benjamin Griffin [May1996] | 1.08 | 47.46 | -92.20 | 32.64 | 44 |
146 | 144 | Justin Suh | Nam Phi | 1.07 | 45.14 | -15.73 | 46.56 | 42 |
147 | 152 | Hoa Kỳ | Shaun Norris | 1.07 | 55.76 | -17.45 | 55.01 | 57 |
148 | 146 | Hàn Quốc; cộng hòa | Bio Kim | 1.06 | 42.59 | -17.90 | 46.71 | 38 |
149 | 153 | Nước Ý | Guido Migliozzi | 1.06 | 42.52 | -28.01 | 40.46 | 38 |
150 | 151 | Nam Phi | Shaun Norris | 1.06 | 51.90 | -55.06 | 36.47 | 49 |
151 | 150 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 1.06 | 52.91 | -60.54 | 23.93 | 50 |
152 | 148 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 1.06 | 42.28 | -8.33 | 41.10 | 37 |
153 | 147 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 1.06 | 53.87 | -37.43 | 36.00 | 51 |
154 | 154 | Hoa Kỳ | Brendan Steele | 1.04 | 46.99 | -66.13 | 39.13 | 45 |
155 | 149 | Nam Phi | Shaun Norris | 1.04 | 41.68 | -46.95 | 26.14 | 38 |
156 | 236 | Brendan Steele | Áo | 1.04 | 51.89 | -7.72 | 52.51 | 50 |
157 | 154 | Hoa Kỳ | Bernd Wiesberger | 1.02 | 51.20 | -19.01 | 51.22 | 50 |
158 | 157 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 1.02 | 52.03 | -48.83 | 26.25 | 51 |
159 | 163 | Bernd Wiesberger | Justin Suh | 1.02 | 52.95 | -49.36 | 39.66 | 57 |
160 | 175 | Brendan Steele | Áo | 1.02 | 52.93 | -18.09 | 48.99 | 52 |
161 | 158 | Hoa Kỳ | Bernd Wiesberger | 1.01 | 52.74 | -32.90 | 50.31 | 60 |
162 | 320 | Hoa Kỳ | Justin Suh | 1.01 | 48.56 | -15.04 | 47.55 | 48 |
163 | 159 | Justin Suh | Nam Phi | 1.01 | 45.47 | -37.32 | 15.32 | 45 |
164 | 162 | Hoa Kỳ | Shaun Norris | 1.00 | 51.90 | -39.23 | 34.17 | 63 |
165 | 161 | Brendan Steele | Áo | 0.99 | 51.48 | -70.13 | 32.85 | 60 |
166 | 160 | Hoa Kỳ | Bernd Wiesberger | 0.99 | 39.53 | -81.15 | 6.48 | 26 |
167 | 164 | Justin Suh | Nam Phi | 0.99 | 39.52 | -21.97 | 27.05 | 25 |
168 | 167 | Bernd Wiesberger | Justin Suh | 0.98 | 49.14 | -30.53 | 34.78 | 50 |
169 | 165 | Nam Phi | Shaun Norris | 0.98 | 39.17 | -8.68 | 44.11 | 39 |
169 | 185 | Hoa Kỳ | Hàn Quốc; cộng hòa | 0.98 | 50.91 | -33.63 | 39.30 | 64 |
171 | 166 | Bernd Wiesberger | Justin Suh | 0.98 | 50.73 | -25.07 | 51.08 | 57 |
172 | 169 | Hoa Kỳ | Nam Phi | 0.97 | 50.31 | -40.52 | 31.78 | 58 |
173 | 168 | Hoa Kỳ | Shaun Norris | 0.97 | 50.18 | -20.43 | 45.15 | 53 |
174 | 179 | Hàn Quốc; cộng hòa | Bio Kim | 0.96 | 50.12 | -38.05 | 43.41 | 56 |
175 | 173 | Hoa Kỳ | Benjamin Griffin [May1996] | 0.95 | 48.70 | -20.13 | 44.68 | 51 |
176 | 187 | Hoa Kỳ | Nước Ý | 0.95 | 38.19 | -5.38 | 40.94 | 36 |
177 | 170 | Guido Migliozzi | Venezuela | 0.95 | 42.91 | -34.14 | 20.06 | 45 |
178 | 189 | Hoa Kỳ | Jhonattan Vegas | 0.95 | 49.57 | -34.50 | 46.33 | 56 |
179 | 174 | Hoa Kỳ | Chez Reavie | 0.95 | 49.56 | -29.54 | 50.31 | 56 |
180 | 180 | Nam Phi | Shaun Norris | 0.95 | 43.79 | -68.13 | 15.36 | 46 |
181 | 181 | Hoa Kỳ | Hàn Quốc; cộng hòa | 0.95 | 42.84 | -48.80 | 12.66 | 45 |
182 | 171 | Nam Phi | Shaun Norris | 0.95 | 49.43 | -60.11 | 36.23 | 58 |
183 | 176 | Hoa Kỳ | Hàn Quốc; cộng hòa | 0.95 | 49.33 | -25.73 | 52.77 | 53 |
184 | 182 | Hoa Kỳ | Bio Kim | 0.95 | 41.70 | -18.37 | 45.55 | 44 |
185 | 177 | Nam Phi | Shaun Norris | 0.95 | 43.48 | -26.50 | 32.83 | 46 |
186 | 172 | Hàn Quốc; cộng hòa | Bio Kim | 0.94 | 49.02 | -53.83 | 36.11 | 54 |
187 | 186 | Guido Migliozzi | Venezuela | 0.94 | 37.59 | -30.12 | 28.59 | 40 |
188 | 178 | Brendan Steele | Áo | 0.94 | 38.39 | -54.32 | 18.40 | 41 |
189 | 183 | Bernd Wiesberger | Justin Suh | 0.93 | 37.21 | -10.63 | 34.89 | 40 |
190 | 184 | Hàn Quốc; cộng hòa | Bio Kim | 0.92 | 44.09 | -17.10 | 45.06 | 48 |
191 | 196 | Brendan Steele | Áo | 0.90 | 43.33 | -46.40 | 37.88 | 48 |
192 | 203 | Nhật Bản | Yuki Inamori | 0.90 | 45.08 | -28.52 | 32.33 | 50 |
193 | 191 | Nhật Bản | Jinichiro Kozuma | 0.90 | 44.16 | -36.33 | 25.74 | 49 |
194 | 201 | Scotland | Russell Knox | 0.90 | 46.73 | -32.30 | 48.32 | 60 |
195 | 193 | Hoa Kỳ | Brandon Wu | 0.90 | 46.68 | -27.01 | 51.46 | 55 |
196 | 197 | Hoa Kỳ | Brandon Wu | 0.90 | 46.62 | -20.01 | 47.64 | 59 |
197 | 204 | Hoa Kỳ | Brandon Wu | 0.90 | 46.57 | -40.97 | 40.26 | 55 |
198 | 192 | Hoa Kỳ | Brandon Wu | 0.89 | 46.39 | -40.46 | 32.17 | 55 |
199 | 188 | Hoa Kỳ | Brandon Wu | 0.89 | 46.37 | -40.34 | 39.98 | 56 |
200 | 190 | Robby Shelton IV | David Lipsky | 0.89 | 39.09 | -14.67 | 37.74 | 44 |
Greyson Sigg
Now Read
Share this article