100 tạ bằng bao nhiêu hg
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ Đề - ca - gam viết tắt là dag Héc - tô - gam viết tắt là hg Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng 1. Yến, tạ, tấn
Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg (kg) là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại. Vì vậy để quy đổi được khối lượng các em cần nhớ ký hiệu cân nặng để tính toán cho chính xác: Tấn : Tấn là đơn vị đo khối lượng. Không có viết tắt, ghi “Tấn” sau số khối lượng. Tạ : Tạ là đơn vị đo khối lượng. Không có viết tắt, ghi “Tạ” sau số khối lượng. Yến : Yến là đơn vị đo khối lượng. Không có viết tắt, ghi “Yến” sau số khối lượng. Ki-lô-gam (kg) : Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là Kg. Héc-tô-gam (hg) : Héc- tô-gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là Hg. Đề-ca-gam (dag) : Đề-ca-gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là Dag. Gam (g) : Gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là G.
Như vậy theo quy chuẩn của Việt Nam đơn vị đo cân nặng lớn nhất là tấn và đơn vị đo nhỏ nhất là Gam (G) các bạn cần nhớ nhé. Bảng Quy Đổi Cân Nặng Tấn, Tạ , Yến, KgNgười ta lấy Kg làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị tấn tạ yến, dg,hg và g ta sẽ có bảng quy đổi sau: 1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 1000kg :1dag = 10g ; 1hg = 10dag ; 1hg = 100g Như vậy ta có thể kết luận : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó theo bảng quy đổi như sau:
Bài tập ví dụ đo cân nặngVị dụ 1: Quy đổi các giá trị sau: 6 tạ 4 yến + 20kg = kg? Giải:
Vi du 2: Đổi các đơn vị đo khối lượng Dùng phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. |