1 proton bằng bao nhiêu electron?
Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
Câu hỏi Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần? Trả lời Ta có:
Hạt proton nặng hơn hạt electron số lần Hạt neutron nặng hơn hạt electron số lần Câu hỏi liên quan
Điện tích của electron :qe= -1,602.10-19 c. Điện tích của proton :qp= =1.602.10-19 c. Các điện tích nhỏ bé đó được gọi là các điện tích đơn vị Electron mang một điện tích đơn vị âm, kí hiệu bằng 1-. Proton mang một điện tích đơn vị dương, kí hiệu bằng 1+. Hai, ba, ... điộn tích đơn vị dương được kí hiệu bằng 2+, 3+,... Hai, ba, … điện tích đơn vị âm được kí hiệu bằng 2-. 3-,.. . - Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là $Z$. $ \Rightarrow$ Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = $Z$ 3. Kí hiệu nguyên tử - Nguyên tố $X$ có số khối $A$ và số hiệu $Z$ được kí hiệu như sau: ${}_{Z}^{A}X$ $ \longrightarrow$ $X$: Kí hiệu hóa học $ \longrightarrow$ $A$: Số khối nguyên tử $ \longrightarrow$ $Z$: Số hiệu nguyên tử - Ví dụ: ${}_{11}^{23}Na$ $ \longrightarrow$ Số hiệu nguyên tử $Na$ = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton = Số electron = $Z$ = $11$ $ \longrightarrow$ Số khối nguyên tử $A_{Na}= 23$ $ \Rightarrow$ Số nơtron $N_{Na}=23-11=12$ III. ĐỒNG VỊ - Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau. - Ví dụ: + Hiđro có 3 đồng vị là: ${}_{1}^{1}H$ , ${}_{1}^{2}H$ , ${}_{1}^{3}H$ + Clo có 2 đồng vị là: ${}_{17}^{35}Cl$ , ${}_{17}^{37}Cl$ IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Nguyên tử khối ($A$) - Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử: cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Do khối lượng của $e$ quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối $A$. $Nguyên\,\,tử\,\,khối = {m_p} + {m_n} = A$ - Ví dụ: Nguyên tử $P$ có $Z=15$ và $N=16$ $ \Rightarrow$ Nguyên tử khối của $P$ là $31$ 2. Nguyên tử khối trung bình ($\bar A$) - Do một nguyên tố thường có nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố này là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. - Công thức: $\bar A = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2} + \,...\, + {A_n}.{x_n}}}{{100}}$ $ \longrightarrow$ ${A_1}, {A_2},…\,{A_n}$: Nguyên tử khối của các đồng vị $ \longrightarrow$ ${x_1}, {x_2},…\,{x_n}$: Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị - Ví dụ: Nguyên tố Clo có 2 đồng vị là ${}_{17}^{35}Cl$ chiếm $75,77\%$ và ${}_{17}^{37}Cl$ chiếm $24,23\%$. Nguyên tử khối trung bình của Clo là: |