1 khối tường xây thì bao nhiêu khối vữa năm 2024

Cát là một loại nguyên liệu phổ biến trong xây dựng, nó có mặt ở hầu hết các công trình xây dựng. Tuy nhiên 1 khối cát xây được bao nhiêu m2 tường? là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra, khi phải tính toán khối lượng vật liệu thi công ngôi nhà của mình. Vậy để trả lời cho câu hỏi đó, hãy cùng Rexam theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1 khối tường xây thì bao nhiêu khối vữa năm 2024

1. Cách tính 1 khối cát xây được bao nhiêu m2 tường

Cát thường được tính theo mét khối (m3) hoặc tính theo từng xe. Giá thành của cát cũng sẽ thay đổi khác nhau tùy thuộc vào từng loại cát, từng cách tính m3 hay theo xe… Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của các người thợ xây dựng lâu năm thì nên gọi từng xe cát một, dùng hết gọi thêm để tránh tình trạng dư thừa hoặc thất thoát, rơi vãi cát….

Trong xây dựng, ngoài việc quan tâm đến các vật liệu như xi măng, gạch thì cát cũng cần được chú ý. Vậy 1 khối cát xây được bao nhiêu m2 tường?

Trong xây nhà ở nói chung và xây hàng rào nói riêng, ngoài việc quan tâm đến các vật liệu khác như xi măng, gạch thì cát cũng rất được chú ý. Vậy 1m3 cát xây được bao nhiêu m2 tường rào?

Để tính chuẩn 1m2 tường cần bao nhiêu gạch, xi măng, cát thì có thể tính tỷ lệ pha trộn vữa theo bảng dưới đây:

Vật liệuMác vữa75100Cát (m3)12211079Nước (l)220268Xi măng (kg)220315

Để xây dựng 1m2 tường, bạn cần có đầy đủ các vật liệu sau:

  • Cát xây: 0.02 (m3)
  • Xi măng xây dựng: 5.44 (kg)
  • Gạch: 68 viên cho 1m2 tường
  • Cát trát tường: 0.05 (m3)
  • Xi măng trát: 12.80 (kg)
  • Nước: 20 lít

Sử dụng đồng thời cả 2 loại cát để xây dựng nên 1 bức tường chắc chắn hoàn chỉnh và đẹp. Cát xây và xi măng, nước được trộn để làm vữa xây gạch. Còn cát trát tường, xi măng và nước sẽ dùng để làm vữa trát tường.

Từ cách tính trên chúng ta có thể rút ra kết luận rằng: 1 khối cát xây được 50m2 tường 110 và khoảng 20 – 25m2 tường 220. 1 khối cát trát tường có thể trát được 10m tường

Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

2. Một số loại cát dùng trong xây dựng

Trong xây dựng hiện nay có 3 loại cát chính thường được sử dụng là cát bê tông, cát xây tô và cát san lấp. Mỗi loại sẽ có những đặc tính, công dụng và hình dạng riêng biệt, nên chúng cũng sẽ có những mức giá khác nhau.

Cát bê tông

Cát bê tông hay còn được gọi là cát vàng, nó có nhiều loại kích cỡ từ nhỏ, trung bình, lớn. Đây là một loại cát khá là đa năng được sử dụng cho nhiều công trình xây dựng khác nhau. Tuy nhiên, nó được sử dụng nhiều nhất cho đổ bê tông và xây tường ở những vị trí cần chịu lực. Người ta còn sử dụng cát bê tông để trộn vữa lát nền ở những nơi ẩm ướt, thường là tầng 1.

Cát xây tô

Cát xây tô hay còn gọi là cát đen vì cát có màu đen. Cát đen khá là mịn vì hạt cực nhỏ và có độ sạch khá cao, thường sử dụng để xây trát, ốp lát cho các công trình

Cát xây tô ( cát đen thường có giá rẻ hơn cát vàng và được sử dụng nhiều, do nó khá phổ biến và có khối lượng lớn.

Cát san lấp

Cát san lấp hay còn gọi là cát lấp là loại cát có màu sẫm, kích cỡ hạt nhỏ không đều nhau. Thường dùng để san lấp nền móng giúp công trình vững chắc hơn, khỏe hơn, và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.

Cát san lấp có giá thành rẻ nhất trong tất cả loại cát xây dựng

Lưu ý: Tuyệt đối không sử dụng cát biển trong thi công và xây dựng công trình. Bởi vì độ mặn có trong cát có thể gây ra hiện tượng ăn mòn công trình có sử dụng cốt thép. Nên cát biển không thể sử dụng để xây dựng công trình.

Qua bài viết trên Rexam đã giúp bạn giải đáp thắc mắc 1 khối cát xây được bao nhiêu m2 tường, nếu bạn còn thắc mắc cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé.

Định mức vữa xây là gì? Bảng tra định định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa xây, trát thông thường được quy định theo công bố của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007. Cùng Gạch Trang Trí TPH tìm hiểu ngay nhé !

Định mức này dùng để tham khảo lập kế hoạch và quản lý vật liệu và làm cơ sở tính toán định mức dự toán xây dựng cơ bản trong công tác xây, trát.

1 khối tường xây thì bao nhiêu khối vữa năm 2024

Định mức vữa xây hiểu đơn giản là quá trình tính toán để tìm ra tỷ lệ hợp lý, đúng quy chuẩn của vật liệu vữa xây nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng.

Định mức cấp phối vật liệu chưa tính hao hụt ở các khâu vận chuyển, bảo quản và thi công kể cả hao hụt do độ dôi của cát. Vật liệu trong định mức là vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước. Vật liệu cát được tính thêm 15% số lượng so với số lượng cát cần thu mua do độ dôi của cát.

Trường hợp mác vữa, mác chất kết dính khác trong định mức thì phải thiết kế thành phần cấp phối và thí nghiệm cụ thể theo yêu cầu kỹ thuật công trình.

Lượng hao phí nước để tôi 1kg vôi cục thành hồ vôi (vôi tôi) là 2,5 lít.

Các loại vữa xây phổ biến hiện nay

Trong xây dựng vữa đóng vai trò quan trọng trong công tác thi công ở bất kỳ hạng mục công trình nào. Giúp liên kết các thành phần nguyên liệu thành một thể thống nhất. Trong đó vữa xi măng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Vữa xây được chia thành các loại sau:

Chỉ tiêu Các loại vữa xây trong xây dựng Vữa vôi Vữa xi măng Vữa tam hợp Vữa thạch cao Cấu tạo Cát, vôi, nước, xi măng trộn với nhau. Xi măng trộn với nước hoặc với cát Loại vữa vôi hoặc vữa có thêm đất sét và thêm xi măng Thạch cao trộn với nước. Ưu điểm Chi phí khá rẻ Chịu nước tốt Tính dẻo, cần thiết dễ thi công và có thời gian đông cứng hợp lý. dễ dàng thi công Ứng dụng Nhà cấp 4 hay những thiết kế nhà 3 gian truyền thống Đánh màu, chống thấm cho bể chứa nước, bể xí, mái bằng,…xây các công trình khác Xây, trát, ốp, láng ở hầu hết mọi nơi. Để xây, trát, làm gờ chỉ,… thi công nội thất, ngoại thất ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt.

1 khối tường xây thì bao nhiêu khối vữa năm 2024

  • Những mẫu đá lát sân vườn đẹp

Bảng định mức vữa xây cấp phối vật liệu cho 1m3 xây, trát.

1. Xi măng PCB 30

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1m3 vữa Xi măng (kg) Vôi cục (kg) Cát (m3) Nước (lít) Vữa tam hợp cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) 10

25

50

75

100

65

112

207

291

376

107

97

73

50

29

1,15

1,12

1,09

1,07

1,04

200

200

200

200

200

Vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) 10

25

50

75

71

121

225

313

104

91

66

44

1,13

1,10

1,07

1,04

210

210

210

210

Vữa tam hợp cát mịn (cát có môđun độ lớn M = 0,7 – 1,4) 10

25

50

80

138

256

101

84

56

1,10

1,07

1,04

220

220

220

Vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) 25

50

75

100

125

116

213

296

385

462

1,16

1,12

1,09

1,06

1,02

260

260

260

260

260

Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) 25

50

75

100

124

230

320

410

1,13

1,09

1,06

1,02

260

260

260

260

Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 0,7 – 1,4) 25

50

75

142

261

360

1,10

1,06

1,02

260

260

260

2. Xi măng PCB 40

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1m3 vữa Xi măng (kg) Vôi cục (kg) Cát (m3) Nước (lít) Vữa tam hợp cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) 25

50

75

100

125

86

161

223

291

357

83

69

56

42

29

1,14

1,12

1,09

1,07

1,05

200

200

200

200

200

Vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) 25

50

75

100

93

173

242

317

81

64

51

36

1,12

1,09

1,07

1,05

210

210

210

210

Vữa tam hợp cát mịn (cát có môđun độ lớn M = 0,7 – 1,4) 25

50

75

106

196

275

76

58

42

1,09

1,06

1,04

220

220

220

Vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) 25

50

75

100

125

150

88

163

227

297

361

425

1,17

1,14

1,11

1,09

1,06

1,04

260

260

260

260

260

260

Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) 25

50

75

100

96

176

247

320

1,15

1,11

1,09

1,06

260

260

260

260

Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 0,7 – 1,4) 25

50

75

100

108

200

278

359

1,11

1,08

1,05

1,02

260

260

260

260

Như vậy qua những thông tin và số liệu trên, các bạn đã nắm rõ định mức vữa xây là gì? Các loại vữa xây phổ biển và tra cứu bảng định mức vữa xây cấp phối vật liệu cho 1m3 xây, trát.