Ý nghĩa của công thức al2(so4)3

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Lập CTHH của hợp chất của nhôm lần lượt với:oxi, sunfat, hidroxit, nitrat, photphat, clorua. Nêu ý nghĩ của các công thức trên

Để lập công thức hoá học của một chất thì cần biết hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tố liên kết với nhau.

Đang xem: Công thức hóa học của nhôm sunfat

Ví dụ: Lập công thức hợp chất của nhôm [Al] với nhóm sunfat [SO4]

– Nhôm hoá trị III, nhóm SO4 hoá trị II.

– Gọi công thức hợp chất là Alx[SO4]y

Theo quy tắc hoá trị ta có III[ imes]x = II[ imes]y ➩ [dfrac{x}{y}=dfrac{II}{III}=dfrac{2}{3}]

Vậy công thức hợp chất cần tìm là Al2[SO4]3

Ý nghĩa của công thức hoá học:

– Cho biết thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.

– Cho biết số lượng mỗi nguyên tử của một nguyên tố hoá học đã tạo nên hợp chất.

– Cho biết phân tử khối.

Hãy viết công thức hóa học [CTHH] của những muối có tên sau:Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt [II] nitrat.

b] lập công thức hóa học của các hợp chất sau

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat [NO3]

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit [OH]

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat [SO4]

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat [NO3]: Ca[NO3]

READ:  Nghi Thức Trừ Tà Công Giáo Hội Công Giáo, Hướng Dẫn Tang Lễ Công Giáo

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit [OH] :Na[OH]

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat [SO4]: Al[SO4]

viết CTHH của các muối: canxi nitrat; natri sunfit ; sắt[2]sunfua; nhôm sunfat; sắt[3] clorua, canxi photphat, kali cabonat, magie hidrocabonat

vận dung5quy tắc hóa trị

a] lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau

P [III] và H ; C [IV] và S [II] ; Fe [III] và O

b] lập công thức hóa học của các hợp chất sau

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat [NO3]

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit [OH]

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat [SO4]

giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi……………………………………..

Xem thêm: Glyoxal – In Organoindium Compounds

Lớp 8 Hóa học Bài 10: Hóa trị 2 0

Gửi Hủy

a/ Theo quy tắc hóa trị :

+] P[III] và H[I] =>[PH_3]

+] C[IV] và S[II] =>[CS_2]

+] Fe[III] và O[II] =>[Fe_2O_3]

b/

+] Gọi công thức hóa học của hợp chấtlà[Ca_xleft[NO_3
ight]_y]

Ta có : Ca [II] ,[NO_3left[I
ight]]

Theo quy tắc hóa trị thì :[II imes x=I imes yRightarrowfrac{x}{y}=frac{1}{2}]

Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có[egin{cases}x=1\y=2end{cases}]

Vậy công thức hóa học của hợp chất là[Caleft[NO_3
ight]_2]

Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :

+][NaOH]

+][Al_2left[SO_4
ight]_3]

Đúng 0
Bình luận [1]

sao bang 1/2 duoc ban

Đúng
Bình luận [1]

vận dung5quy tắc hóa trị

a] lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau

P [III] và H ; C [IV] và S [II] ; Fe [III] và O

b] lập công thức hóa học của các hợp chất sau

– Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat [NO3]

– Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit [OH]

-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat [SO4]

giúp mình vs các bạn ơi mai mình nộp mất tiêu rồi……………………………………..

Lớp 8 Hóa học Bài 10: Hóa trị 2 0

Gửi Hủy

a] P [III] và H : PxHy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy

[frac{x}{y}=frac{I}{III}=frac{1}{3}]

[]Suy ra CTHH : PH3

b] C [IV] và S [II] : CxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy

[frac{x}{y}=frac{II}{IV}=frac{1}{2}]

Suy ra CTHH : CS2

c] Fe[III] và O : FexOy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy

[frac{x}{y}=frac{II}{III}=frac{2}{3}]

Suy ra CTHH : Fe2O3

Đúng 0
Bình luận [0]

đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.

Đúng
Bình luận [0]

Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽm Clorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisunfat, kẽm dihidrophotphat, nhôm sunfat, đồng [2] oxit, thủy ngân clorua, magie hidroxit, kali photphat, lưu huỳnh ddioxxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên

Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 2 0

Gửi Hủy

Oxit bazo Oxit axit Bazo Axit Muối trung hòa Muối axit

Đồng II oxit

Magie oxit

Lưu huỳnh đioxit

Bari hidroxit

Magie hidroxit

Axit photphoric

Magie cacbonat

Kẽm Clorua

Natri sunfat

Nhôm sunfat

Thủy ngân Clorua

Kali photphat

Kẽm đihidrophotphat

Đúng 4
Bình luận [0]

– Muối

+] Magie cacbonat: MgCO3

+] Kẽm clorua: ZnCl2

+] Natri sunfat: Na2SO4

+] Kẽm đihdrophotphat: Zn[H2PO4]2

+] Nhôm sunfat: Al2[SO4]2

+] Thủy ngân clorua: HgCl2

+] Kali photphat: K3PO4

– Bazơ

+] Bari hidroxit: Ba[OH]2

+] Magie hidroxit: Mg[OH]2

– Axit: Axit photphoric H3PO4

– Oxit

+] Đồng [II] oxit: CuO

+] Lưu huỳnh đioxxit: SO2

+] Magie oxit: MgO

Đúng 1
Bình luận [0]

viết CTHH của các chất có tên gọi sau:

axit photphoric , axit sunfurơ , bari hidrosunfat , sắt[II]clorua , bari nitrat , natri cacbonat , natri photphat , canxi hidrophotphat , đồng[II]hidroxit , canxi hidroxit

Lớp 8 Hóa học Bài 37: Axit – Bazơ – Muối 1 1

Gửi Hủy

H3PO4, H2SO3, Ba[HSO4]2, FeCl2, Ba[NO3]2, Na2CO3, Na3PO4, CaHPO4, Cu[OH]2, Ca[OH]2

Đúng 2
Bình luận [0]

lập CTHH của các gốc sunfat,nitrat ,photphat,Clo,Oxi với kim loại Ca.Tinh trong các hợp chất đó hợp chát nào giàu Ca nhất?

Lớp 8 Hóa học Bài 9: Công thức hóa học 2 0

Gửi Hủy

Bài làm:

Hợp chất giàu Ca nhất là CaO.

Đúng 0
Bình luận [2]

[CaSO_4;Caleft[NO_3 ight]_2;Ca_3left[PO_4

ight]_2;CaCl_2;CaO]

Trong các hợp chất kể trên thì CaO là hợp chất giàu Ca nhất

Đúng
Bình luận [3]

Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O 2 , bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat K N O 3 , natri hidroxit NaOH.

Trong các chất trên có mấy đơn chất, mấy hợp chất?

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất

B. 1 đơn chất và 5 hợp chất

C. 4 đơn chất và 2 hợp chất

D. 2 đơn chất và 4 hợp chất

Lớp 8 Hóa học 1 0

Gửi Hủy

chọn D

Hướng dẫn:

+] Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Xem thêm: Công Thức Hình Học Không Gian 11 : Có Lời Giải Chi Tiết, Tóm Tắt Công Thức Và Lý Thuyết Hình Học Lớp 11

+] Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Đúng 0 Bình luận [0]

lize.vn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức

hãy nêu ý nghĩa của công thức hóa học sau: Al2 [So4]3

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Ý nghĩa của công thức hóa học : `Al2 [SO4]3`

- `Al2 [SO4]3` được tạo nên từ `3` nguyên tố: `Al, S, O`

- Mỗi nguyên tố có: 2 nguyên tử `Al`, 3 nguyên tử `S` và 12 nguyên tử `O`

- PTK của `Al2 [SO4]3: [27×2] + 3[ 32 + [16×4]] = 342 [đvC]`

Video liên quan

Chủ Đề