Xe 4 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người năm 2024

Thời kì kinh tế hội nhập, số nhiều người dân sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển chính của mình. Tuy nhiên, có một số người điều khiển ô tô lại không nắm chắc được các điều luật cơ bản nhất. Điều này khiến cho số tiền phải nộp cho những lần sai phạm khá lớn đặc biệt là lỗi chở quá số người cho phép. Để có thể giúp mọi người cũng như các tài xế có thể tự tin khi tham gia giao thông. Hoàng Phi Hải sẽ giúp bạn hiểu hơn về câu hỏi “xe 4 chỗ được phép chở mấy người?”.

Cách tính số người trên xe ô tô

Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng xem lại Thông tư 45/2014 / TT-BCA quy định về số lượng người trên xe ô tô như sau:

Ô tô từ 4 đến 9 chỗ ngồi: Ô tô chở trên 01 người không bị phạt.

Xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi: Được chở quá 02 người không bị phạt.

Xe ô tô từ 16 đến 30 chỗ ngồi chở quá 03 người không bị phạt.

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi: chở quá 4 người không bị phạt

Xem thêm: Xóa vết xước xe ô tô bằng kem đánh răng

Xe 4 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người năm 2024

Cụ thể, thông báo cũng đưa ra cách tính số lượng hành khách được phép để tránh bị phạt, với công thức sau:

X = Tổng số người trên xe tại thời điểm điều khiển (số chỗ ghi trên giấy đăng ký xe + số người được phép chở quá số người quy định trên mỗi xe mà không bị phạt).

Nếu X> 0, chủ xe sẽ bị phạt do chở quá số người quy định.

Không xảy ra vấn đề nếu X = 0 hoặc X <0.

Xe 4 chỗ được phép chở mấy người?

Ngày nay, các dòng xe ô tô 4 chỗ được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất. Tuy nhiên, nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về luật và số người cho phép trên một chiếc ô tô bốn chỗ. Để giúp các chủ xe hiểu rõ hơn, chuyên mục sẽ giải đáp thắc mắc: Xe ô tô 4 chỗ chở được bao nhiêu người?

Khi bị cảnh sát kiểm tra số người trên xe, bạn sẽ phải xuất trình giấy tờ đăng ký xe v.v. Cảnh sát sẽ thêm số người bạn được phép vượt quá dựa trên số người bạn đã đăng ký. Nếu bạn chở đúng số người thì sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, nếu bạn chở quá nhiều người thì chắc chắn sẽ bị phạt, và số tiền phạt sẽ tăng lên theo số người được chở.

Xe 4 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người năm 2024

Trên xe 4 chỗ bạn chỉ được chở nhiều hơn 1 người. Tức là trên xe chỉ được tối đa 5 người, nếu vượt quá số người này sẽ bị phạt theo luật định. Vì vậy, hãy cẩn thận với số lượng người trên xe của bạn để tránh những sai sót không đáng có.

Xin chào Luật sư. Do nhu cầu đi lại của gia đình nên hiện nay gia đình tôi đang tìm kiếm một chiếc xe ô tô để mua, chúng tôi có tham khảo giá trên thị trường và tại các showroom thì thấy rằng xe 4 chỗ phù hợp với tài chính của gia đình. Tuy nhiên, nhà tôi hiện nay có 5 người nên không biết rằng xe 4 chỗ chở tối đa bao nhiêu người? Và khi tôi mua xe 4 chỗ thì chi phí và chu kỳ đăng kiểm đối với xe ô tô 04 chỗ là bao nhiêu? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến CSGT. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết mang lại nhiều điều hữu ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Giao thông đường bộ 2008
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Xe 4 chỗ chở tối đa bao nhiêu người?

Việc sử dụng xe 4 chỗ giúp bạn có thể chủ động hơn trong các chuyến đi. Bạn được thoải mái hơn trong việc sắp xếp hành trình phù hợp với nhu cầu và sở thích cá nhân. Vậy, xe 4 chỗ được phép chở tối đa bao nhiêu người, số người có tính thêm tài xế hay không? Theo quy định của pháp luật, xe ô tô 4 chỗ chỉ được phép chở nhiều nhất là 5 người, bao gồm cả trẻ nhỏ trên 6 tuổi và tài xế.

Xe 04 chỗ tự ý thay đổi kết cấu xe bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 55 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

“Điều 55. Bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ

2. Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”

Như vậy, trường hợp tự thay đổi kết cấu xe thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với lỗi tự ý cải tạo kết cấu của xe.

Thứ hai, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm

Căn cứ điểm a khoản 9, điểm i khoản 14 và điểm b khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  1. Tự ý thay đổi tổng thành khung, tổng thành máy (động cơ), hệ thống phanh, hệ thống truyền động (truyền lực), hệ thống chuyển động hoặc tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi tính năng sử dụng của xe;”

14. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây.

  1. Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm e, điểm g khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng;

15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây.

Xe 4 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người năm 2024
Xe 4 chỗ chở tối đa bao nhiêu người?

  1. Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm e, điểm g khoản 9 Điều này buộc phải khôi phục lại hình dáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông;.”

Theo đó, với trường hợp này bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và tem kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng. Ngoài ra, phải khôi phục lại hình dáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông.

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ khi mới mua

Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 5. Giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định

1. Lập Hồ sơ phương tiện

Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện trước khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:

  1. Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
  1. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
  1. Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;
  1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

2. Kiểm định

Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

  1. Các giấy tờ nêu tại các điểm a, b và điểm d khoản 1 Điều này.
  1. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.”

Như vậy, theo quy định trên, trước khi thủ tục đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ bạn cần phải lập hồ sơ phương tiện trước khi kiểm định lần đầu và bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;

– Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)

Khi đưa xe đến Đơn vị đăng kiểm kiểm định, bạn cần xuất trình các giấy tờ nêu trên và cung cấp thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Mẫu đơn đề nghị giải quyết tai nạn giao thông năm 2022
  • Lỗi đi ngược chiều gây tai nạn bị xử lý như thế nào?

Thông tin liên hệ:

CSSGT sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Xe 4 chỗ chở tối đa bao nhiêu người?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ tư vấn về cách soạn thảo và download mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp:

Xe 7 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người?

Đối chiếu với quy định pháp luật, các loại xe dưới 9 chỗ chỉ được phép chở thêm tối đa là 1 người trên xe khi xe đã đủ hành khách. Như vậy, xe 7 chỗ sẽ chỉ được chở tối đa là 8 người ( bao gồm cả tài xế xe). Số người được phép chở đã được quy định rõ ràng trên giấy đăng ký cũng như giấy kiểm định của xe.

Xe khách 16 chở được phép chở tối đa bao nhiêu người?

Xe 16 chỗ chở được bao nhiêu người? Với các dòng xe 16 chỗ, theo quy định thì được phép chở tối đa với số lượng 19 người. Đối với loại xe 16 chỗ, trừ đi 1 ghế của tài xế lái xe sẽ còn 15 ghế ngồi. Chỉ được phép chở thêm tối đa là 3 hành khách.

Xe khách 45 chở được chở tối đa bao nhiêu người?

Như vậy, theo quy định trên thì xe của bạn là ô tô 45 chỗ, theo quy định trên xe bạn chỉ được chở tối đa 49 người. Tuy nhiên bạn lại chở lên đến 61 hành khách, tức là đã vượt quá 12 người (vượt hơn 24%). Cho nên, bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định.

Xe 4 chở chở hàng bị phạt bao nhiêu?

Chủ xe sẽ bị phạt hành chính từ 2-3 triệu đồng nếu chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô. Kể cả là xe ô tô tải, xe rơ moóc và xe sơ mi rơ moóc cũng chịu mức phạt tương tự như này.

Xe 4 chở chở được bao nhiêu trẻ em?

Dưới đây sẽ là thông tin cơ bản về số người vượt mức cho phép trong từng loại xe ô tô: Xe từ 4 đến 9 chỗ ngồi: cho phép chở thêm 1 người. Xe từ 10 đến 15 chỗ ngồi: cho phép chở thêm tối đa 2 người. Xe từ 15 đến 30 chỗ ngồi: cho phép chở thêm tối đa 3 người.