Xà phòng hóa hoàn toàn 7 4 gam etyl fomat bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ

cho 7,4 (g) etyl fomat tác dụng với 120ml NAOH 1M . cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) chất rắn khan . giá trị của m là ?

etyl fomat: HCOOC2H5


nHCOOC2H5=7,4/ 74=0,1 mol


nNaOH=Cm. V=0,12.1=0,12 mol


Lập tỉ lệ: nHCOOC2H5/1

nNaOH dư=0,12-0,1=0,02 mol


PTHH: HCOOC2H5+NaOH->HCOONa+C2H5OH


                   0,1            0,1        0,1


m rắn=mNaOH dư+mHCOONa


=0,02. 40+0,1. 68=7,6g

etyl fomat: HCOOC2H5


nHCOOC2H5=7,4/ 74=0,1 mol


nNaOH=Cm. V=0,12.1=0,12 mol


Lập tỉ lệ: nHCOOC2H5/1


nNaOH dư=0,12-0,1=0,02 mol


PTHH: HCOOC2H5+NaOH->HCOONa+C2H5OH


                   0,1            0,1        0,1


m rắn=mNaOH dư+mHCOONa


=0,02. 40+0,1. 68=7,6g

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

etyl fomat: HCOOC2H5

nHCOOC2H5=7,4/ 74=0,1 mol

nNaOH=Cm. V=0,12.1=0,12 mol

Lập tỉ lệ: nHCOOC2H5/1

nNaOH dư=0,12-0,1=0,02 mol

PTHH: HCOOC2H5+NaOH->HCOONa+C2H5OH

                   0,1            0,1        0,1

m rắn=mNaOH dư+mHCOONa

=0,02. 40+0,1. 68=7,6g

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m ?

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 4,8.

B. 3,2.

C. 6,8.

D. 5,2.

neste=7,474=0,1 mol; nNaOH=0,15 mol=>NaOH dư; este hết CH3COOCH3+NaOH->CH3COONa+CH3OH        0,1 ----> 0,1             0,1                    [mol]=>mmuối=8,2gnNaOH dư=0,05 mol=>mNaOH dư=0,05.40=2g=>mrắn=8,2+2=10,2g.

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm -COOH]; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí [đktc] và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lấy 5 ví dụ về muối trung hòa [Hóa học - Lớp 9]

Lấy 10 vĩ dụ về muối [Hóa học - Lớp 8]

Kết luận nào sau đây đúng? [Hóa học - Lớp 10]

768km = ...................cm [Hóa học - Lớp 5]

48m 2cm + 1359 cm=..... [Hóa học - Lớp 5]

Chọn câu đúng trong các câu sau [Hóa học - Lớp 9]

nHCOOC2H5=7,4/ 74=0,1 mol

nNaOH=Cm. V=0,12.1=0,12 mol

Lập tỉ lệ: nHCOOC2H5/1

nNaOH dư=0,12-0,1=0,02 mol

PTHH: HCOOC2H5+NaOH->HCOONa+C2H5OH

                   0,1            0,1        0,1

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

B.

Phương pháp: Hướng dẫn giải: mol gam

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 12

Làm bài

  • Khi đốt cháy a mol este nào sau đây, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2 và H2O với nCO2- nH2O = a?

  • Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

    .

    Tên gọi của X là:

  • Etyl axetat không tác dụng với:

  • Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3[dùng dư] thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • Hỗnhợp X gồmhaichấthữucơđơnchức, đềucócôngthứcphântử C7H6O2vàchứavòngbenzentrongphântử. Cho 3,66 gam X phảnứngvớilượngdư dung dịch AgNO3trong NH3, thuđược 2,16 gam Ag. Khốilượngmuốithuđượckhichocùnglượng X trêntácdụnghếtvới dung dịch KOH dưlà

  • X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là ?

  • Cho sơ đồ biến hóa sau [mỗi mũi tên là 1 phản ứng]:

    Trong số các công thức cấu tạo sau đây: [1]CH2 = C[CH3]COOC2H5. [2]CH2 = C[CH3]COOCH3. [3]. CH2 = C[CH3]OOCC2H5. [4]. CH3COOC[CH3] = CH2. [5]CH2 = C[CH3]COOCH2C2H5. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E:

  • Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 15 gam muối natri của 2 axit cacboxylic và etylen glicol. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về X:

  • Cho 8,8 gam CH3COOC2H5phản ứng hết với dung dịch NaOH [dư], đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:

  • Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 [ở đktc], thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

  • Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME< 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

  • Xàphònghóa 8,8 gam etylaxetatbằng 200 ml dung dịchNaOH 0,2M. Sau khiphảnứngxảyrahoàntoàn, côcạn dung dịchthuđượcchấtrắn khan cókhốilượnglà

  • Cho 12,9g vinylaxetat thủy phân hoàn toàn, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư thu được m[g] kết tủa. Tính m:

  • Muốn tổng hợp120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là:

  • Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M [đun nóng]. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

  • Hợp chất hữu cơ X mạch hởcó công thức phân tửC4H­­6­O4. Biết rằng khi đun Xvới dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam Xtác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:

  • Ba chất hữu cơ X,Y,Z [50

  • Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • Hóa hơi hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 [đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]. Đun nóng 13,56 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị của m là

  • Thủy phân mội este X mạch hở thu được glixerol và hai chất axit cacboxylic Y, Z. Biết Y thuộc dãy đồng đẳng của axit panmitic, Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chọn phát biểu đúng?

  • Thủyphânhoàntoàn 4,84 gam este A bằngmộtlượng dung dịchNaOHvừađủ, rồicôcạnchỉthuđượchơinướcvàhỗnhợp X gồmhaimuối. Đốtcháyhoàntoànlượngmuốitrêncầnđúng 6,496 lít O2 [đktc], thuđược 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 [đktc] và 1,8 gam H2O. Thànhphầnphầntrămkhốilượngmuốicókhốilượngphântửnhỏhơntrong X là ?

  • Đốt cháy hoàn toàn a mol este no, mạch hở X thu được b mol CO2 và c mol H2O với [b – c = a] và thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là 40,68%. Cho m gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận thu được 15,4 gam chất rắn. Giá trị của m có thể là

  • Cho các phản ứng sau:

    [1] X + 2NaOH

    2Y + H2O [2] Y + HCl loãng Z + NaCl

    Biết X là chất hữu cơ có công thức phân thử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na dư thì số mol H2 thu được là:

  • Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este Xbằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Yvà 7,6 gam ancol Z. Chất Ycó phản ứng tráng bạc, Zhòa tan được Cu[OH]2tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của Xlà:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC3H7và CH3COOC2H5bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:

  • Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH. Đểtác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trịcủa V là:

  • Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 [đktc], thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

  • Cho 2,58 gam một este đơn mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 6,48 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • Khiđốtcháyhoàntoàn 2,2gam chấthữucơ X đơnchứcthuđượcsảnphẩmcháychỉgồm 2,24lít CO2 [ởđktc] và 1,8 gam nước. Nếucho 2,2 gam hợpchất X tácdụngvới dung dịchNaOHvừađủđếnkhiphảnứnghoàntoàn, thuđược 2,4 gam muốicủaaxithữucơvàchấthữucơ Z. Têncủa X là

  • Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức [trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh] và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn thu được là

  • Chất hữu cơ X [chứa vòng benzen] có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng, a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Cho 18 gam hỗn hợp M gồm ancol etylic và hai axit đơn chức, đồng đẳng kếtiếp tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 26,9 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộlượng M trên phản ứng với dung dịch NaHCO3dư, kết thúc phản ứng sinh ra 4,48 lít CO2[đktc]. Công thức của hai este tạo ra từM là:

  • Este X mạch hở, có công thức phân tử

    . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Thu được dung dịch Y chứa hai chất đều tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

  • Cho 0,3 mol hỗn hợp Xgồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủvới 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hởYcó phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Yrồi cho sản phẩm hấp thụhết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của Xlà:

  • Chất hữu cơ X [C4H6O2] đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng thủy phân tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn là

  • Số este có công thức phân tử

    mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic [HCOOH] là:

  • Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:

  • Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca[OH]2thì vẫn thu được kết tủa. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:

  • Giả sử

    là góc của hai mặt của một tứ diện đều có cạnh bằng . Khẳng định đúng là

  • Tìm giá trị lớn nhất

    và nhất của hàm số .

  • Cho mạchđiệnnhưhìnhvẽ.

    Biết UAB= 30V, R1= R2= R3= R4= R5= 10Ω. Điệntrởcủaampekếkhôngđángkể. Tìmchỉsốcủaampekế.

  • Một hình thang cân ABCD có đáy nhỏ

    , đáy lớn , cạnh bên . Cho hình thang đó quay quanh AB thì được vật tròn xoay có thể tích bằng ?

  • Trong không gian Oxyz, cho

    . Tọa độ hình chiếu vuông góc của gốc toạ độ O lên mặt phẳng [ABC] là điểm H, khi đó H là:

  • Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X [C4H8O3N2], peptit Y [C7HxOyNz] và peptit Z [C11HnOmNt]. Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là ?

  • Cho

    . Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ?

  • Trong

    cho và điểm . Hỏi A có ảnh của điểm nào trong các điểm sau đây qua phép ?

  • Cho hàm số

    có đồ thị . Gọi là một điểm bất kì trên . Tiếp tuyến của tại cắt các đường tiệm cận của tại và . Gọi là giao điểm của các đường tiệm cận của . Tính diện tích của tam giác .