X i 0 trong python là gì dạy nhau học năm 2024

Sau bài viết trước, chúng ta đã làm quen các câu lệnh cơ bản trong Python. Và ở bài viết này tập trung vào tìm hiểu các toán tử cơ bản trong Python và áp dụng vào làm một bài luyện tập nhỏ.

Toán tử

Trong python, các toán tử được được cũng cấp trong module Operator (Lib/operator.py) - Là một bộ các hàm chức năng, tương ứng với các toán tử của Python. Ví dụ, operator.add (x, y) tương đương với biểu thức x + y. Bạn có thể bắt gặp các hàm, kiểu như:

operator.add(a, b)
operator.lt(a, b)
operator.le(a, b)
operator.__lt__(a, b)
operator.__le__(a, b)
# ...

Tên của các hàm chức năng này khá đặc biệt với các dấu gạch dưới. Tuy nhiên, có các biến thể không bắt đầu hoặc kết thúc bằng để cho việc sử dụng được tiện lợi.

Toán tử là một trong số các thành phần cơ bản nhất trong một ngôn ngữ lập trình. Mỗi toán tử là một ký hiệu đặc biệt như: +, -, * /, %... được map với các hàm (functions) tương ứng trong module operator vừa đề cập ở trên. Giúp cho việc sử dụng dễ dàng, đơn giản và ngắn gọn hơn.

Ví dụ: 1 + 2, thì chữ số 1 và chữ số 2 được coi là toán hạng, ký hiệu "+" được gọi là toán tử. Toán tử này sẽ thực hiện phép toán cộng hai toán hạng 1 và 2, trả về kết quả là 3. Và nó được map với hàm add(1, 2).

Dưới đây một số ví dụ cho sự mapping giữa các toán tử và các hàm chức năng trong module operator:

Operation Syntax Function Phép cộng a + b add(a, b) Nối chuỗi seq1 + seq2 concat(seq1, seq2) Kiểm tra chứa chuỗi obj in seq contains(seq, obj) Chia a / b truediv(a, b) Chia a // b floordiv(a, b) And các bit a & b and_(a, b) Xor a ^ b xor(a, b) Đảo bit ~ a invert(a) Or a l b or_(a, b) Luy thừa a ** b pow(a, b) Nhân a * b mul(a, b) Đảo dấu - a neg(a) Cắt mảng seq[i:j] getitem(seq, slice(i, j)) Trừ a - b sub(a, b) Nhơ hơn a < b lt(a, b) Nhỏ hơn hoặc bằng a <= b le(a, b) So sánh bằng a == b eq(a, b) So sánh khác a != b ne(a, b) So sánh lớn hơn hoặc bằng a >= b ge(a, b) So sánh lớn hơn a > b gt(a, b)

Phân loại

Dựa trên chức năng, toán tử trong Python được chia làm 7 nhóm:

  • Toán tử số học
  • Toán tử logic
  • Toán tử gán
  • Toán tử quan hệ (còn gọi là toán tử so sánh)
  • Toán tử membership
  • Toán tử identify
  • Toán tử thao tác bit

Nhóm toán tử số học

Gồm các toán tử có chức năng xử lý, thao tác toán học giữa các tập dữ liệu số học. Bao gồm các toán tử cho các phép toán như: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), lũy thừa (**)...

Operation Syntax Function Phép cộng a + b add(a, b) Chia a / b truediv(a, b) Chia a // b floordiv(a, b) Luy thừa a ** b pow(a, b) Nhân a * b mul(a, b) Trừ a - b sub(a, b)

Ví dụ:

3
3-2 1
1.25 / 0.5 2.5 1.25 % 0.5 0.25 2**3 8

Nhóm toán tử logic

Là những toán tử thể hiện có mệnh đề AND, OR, NOT. Thường được sử dụng trong các biểu thức logic, có thể đi kèm với các toán tử quan hệ.

  • and: Phép Và. Nếu cả hai điều kiện là true thì kết quả sẽ là true
  • or: Phép Hoặc. Nếu một trong hai điều kiện là true thì kết quả là true
  • not: Phép phủ định. Được sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng

Toán tử quan hệ

Là những toán tử dùng để kiểm tra mối tương quan giữa các toán hạng chính là những phép so sánh như: so sánh bằng, lớn hơn, nhỏ hơn... Một số ký hiệu toán tử quan hệ:

About Me

Dấu // trong python nghĩa là gì? Sơ qua về 7 toán tử số học trong Python Toán tử là một vấn đề muôn thuở trong làm việc với ngôn ngữ lập trình. Theo đó, người ta thường sẽ nhắc đến các loại toán tử như: toán tử gán, toán tử quan hệ, toán tử toán học, toán tử membership... Vậy dấu // trong Python nghĩa là gì? Sơ qua về 7 toán tử số học trong Python mà bạn nên biết. Cùng FPT Aptech tìm hiểu thông tin ngay dưới bài viết sau đây! Python là gì? Python là một dạng ngôn ngữ lập trình hiện đang được sử dụng phổ biến trong ứng dụng web, phát triển phần mềm, khoa học dữ liệu. Nhờ ưu điểm dễ học, dễ viết và có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau nên Python nhanh chóng nhận được nhiều sự quan tâm từ các nhà phát triển. Ngoài ra, phần mềm Python khi tải xuống còn hoàn toàn miễn phí, tương thích tốt với tất cả các loại hệ thống và tăng tốc độ phát triển. Tổng hợp 7 toán tử số học trong Python bạn nên biết Dưới đây, FPT Aptech sẽ giới thiệu đến bạn 7 toán tử trong Python: 1. Toán tử số học Toán tử số học trong Python được thể hiện qua các phép tính như sau: Dấu // trong python: thực hiện phép chia mà kết quả trả về là thương số sau khi đã xóa hết các chữ số đứng sau dấu phẩy. Dấu +: phép cộng Dấu -: phép trừ Dấu *: phép nhân Dấu /: phép chia Dấu %: phép chia lấy phần dư Dấu **: phép lấy số mũ.
X i 0 trong python là gì dạy nhau học năm 2024
2. Toán tử quan hệ Toán tử quan hệ hay còn được gọi là toán tử so sánh trong Python được thể hiện như sau: Dấu < (nhỏ hơn): Nếu giá trị của toán hạng trái có giá trị nhỏ hơn toán hạng phải thì điều kiện thành True. Dấu > (lớn hơn) Dấu >= (lớn hơn hoặc bằng) Dấu <= (nhỏ hơn hoặc bằng) Dấu == (bằng) Dấu != (không bằng) Dấu <> (không bằng) 3. Toán tử gán Các loại toán tử gán trong Python được thể hiện qua các phép tính như sau: \= Phép gán /= Chia toán hạng trái cho toán hạng phải, và gán kết quả cho toán hạng trái += Cộng và gán -= Trừ và gán *= Nhân và gán %= Chia lấy phần dư và gán **= Lấy số mũ và gán //= Thực hiện phép chia // và gán 4. Toán tử logic Toán tử logic trong Python được thể hiện như sau: And (phép và): kết quả là True nếu cả 2 điều kiện đều là True. Or (phép hoặc): kết quả là True nếu 1 trong 2 điều kiện là True. Not (phép phủ định): dùng để đảo ngược trạng thái logic trong toán hạng.
X i 0 trong python là gì dạy nhau học năm 2024
5. Toán tử thao tác bit Toán tử thao tác bit trong Python như sau: &: dùng để sao chép 1 bit đến kết quả nếu bit này có trong cả 2 toán hạng. |: dùng để sao chép 1 bit đến kết quả nếu bit này có trong bất cứ 1 toán hạng nào đó. ^: dùng để sao chép bit nếu nó được set chỉ trong 1 toán hạng. ~: dùng để đảo ngược bit, là toán tử một ngôi. <<: được gọi là toán tử dịch trái nhị phân. Theo đó, giá trị của toán hạng trái được dịch sang trái 1 lượng bit đã được xác định bởi toán hạng phải.
: được gọi là toán tử dịch phải nhị phân. Theo đó, giá trị của toán hạng trái được dịch sang phải 1 lượng bit đã được xác định bởi toán hạng phải. 6. Toán tử membership Toán tử membership trong Python được sử dụng để kiểm tra em biến này có nằm trong dãy hay không. Trong đó có 2 toán tử membership của Python đó là: In: kết quả trả về True nếu 1 biến thuộc dãy các biến. Ngược lại nếu không phải thì là False. Not in: kết quả trả về True nếu 1 biến không thuộc dãy các biến. Ngược lại nếu không phải thì là True. 7. Toán tử identify Toán tử identify được sử dụng để so sánh các vị trí ô nhớ của 2 đối tượng. Ở đây có 2 trường hợp như sau: Is: kết quả là true nếu các biến ở cả 2 toán tử đều trỏ vào 1 đối tượng, ngược lại là False. Is not: kết quả là False nếu các biến ở cả 2 toán tử cùng trỏ vào 1 đối tượng, ngược lại là False.
X i 0 trong python là gì dạy nhau học năm 2024
Lời kết Bài viết trên đây là những thông tin chia sẻ về trong python // là gì? Sơ qua về 7 toán tử số học trong Python mà bạn nên tham khảo. Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy liên hệ ngay đến FPT Aptech để được tư vấn.