Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 2 trang 59

Bài 1. Quan sát cây trong các hình từ 1 đến 7 trang 58 - 59 SGK và hoàn thành bảng dưới đây. Viết thêm các cây khác mà em biết.

Hình sốTên câyNơi sốngMôi trường sống
Trên cạnDưới nước
1Hoa senAo, hồX
2
3
4
5
6
7

Trả lời:

Hình sốTên câyNơi sốngMôi trường sống
Trên cạnDưới nước
1Hoa senAo, hồX
2Rau muốngvườn, ao, sôngXX
3Cây xương rồngsa mạcX
4Cây đướcbãi lầy ven biển, vùng ngập mặnX
5Cây chuốiVườnX
6Cây dừaVườnX
7RêuNơi ẩm ướtX

Bài 2. Viết vào chỗ [...] để hoàn thành câu sau:

Cây lục bình sống ở dưới nước, sau một thời gian đưa lên cạn sẽ bị .................... vì .....................................................................................................................................

Trả lời:

Cây lục bình sống ở dưới nước, sau một thời gian đưa lên cạn sẽ bị chết vì cây cần nước để sống.

Bài 3. Viết tên cây, nơi sống và môi trường sống của cây ở trong hình dưới đây vào chỗ [...]

Tên cây: ..............................................................................

Nơi sống: ............................................................................

Môi trường sống: ................................................................

Trả lời:

Tên cây: cây chuối

Nơi sống: vườn

Môi trường sống: trên cạn

Câu 1 [trang 59 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3]:

Câu hỏi: Đánh dấu x vào [.. .] trước câu trả lời đúng.

Giải đáp:

a] Rạch thử vào thân cây [đu đủ, cao su, …] bạn thấy gì?

[X] Không thấy gì

[.. .] Thấy nước chảy ra

[.. .] Thấy nhựa cây chảy ra

b] Bấm một ngọn cây [mướp, khoai lang, …] nhưng không làm đứt rời khỏi thân. Vài ngày sau bạn thấy gì?

[.. .] Ngọn cây bị héo

[X] Ngọn cây vẫn tươi

Câu 2 [trang 59]:

Câu hỏi: Viết chữ Đ vào [.. .] trước câu trả lời đúng, chữ S vào [.. .] trước câu trả lời sai.

Giải đáp:

a] Thân cây có chức năng gì?

[Đ] Vận chuyển các chất trong cây

[S] Hút các chất dinh dưỡng từ đất lên để nuôi cây

[S] Nâng đỡ tán lá

[Đ] Nâng đỡ toàn bộ cây

b] Thân cây vận chuyển những chất gì?

[S] Vận chuyển nước và các chất khoáng từ rễ lên lá

[Đ] Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây

[S] Vận chuyển các chất diệp lục từ lá đi khắp các bộ phận của cây

Câu 3 [trang 60]:

Câu hỏi: Vẽ sơ đồ một cây xanh vào khung dưới đây, sau đó:

- Dùng mũi tên màu xanh để chỉ đường đi của nước và các chất khoáng lên lá:

- Dùng mũi tên màu đỏ để chỉ đường đi của các chất dinh dưỡng từ lá đi nuôi các bộ phân của cây

Giải đáp:

Câu 4 [trang 61]:

Câu hỏi: Hoàn thành bảng

Giải đáp:

Tên cây Lợi ích thân cây
Lim, mít Lấy quả, lấy gỗ
Thông Lấy gỗ
Cao su Lấy nhựa
Mía Lấy đường
Rau muống, su hào Làm rau xanh
Ngô, khoai lang Làm ngũ cốc
Bài trước: Bài 41: Thân cây - trang 57 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3 Bài tiếp: Bài 43: Rễ cây - trang 62 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. [Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Trả lời

a. Đường lên xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh 

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Câu 2. [Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Trả lời

Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.

Câu 3. [Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Trả lời

Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.

Câu 4 [trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi … ợ …… ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.

        [Ca dao]

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

Trả lời

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi chtrời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà. 

         [Ca dao]

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

Câu 5 [trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

Từ chỉ sự vật

Lời giải thích

……………………………..

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

………………………………..

Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.

………………………………….

Trang phục truyền thống của người Việt Nam.

………………………………..

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

Trả lời

Từ chỉ sự vật

Lời giải thích

Phở

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

Nón lá

Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.

Áo dài

Trang phục truyền thống của người Việt Nam.

Tò he

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

Câu 6 [trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. ……. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ………

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc ………

d. …………… là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Trả lời

a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.

d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.

Trả lời

Câu 8 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời

Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.

Câu 9 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Trả lời

Câu 10 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G: 

- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? [về hình dạng, màu sắc, ….]

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Trả lời

Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em. 

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 26: Trên các miền đất nước

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề