Vở bài tập toán lớp 3 trang 24 năm 2024

Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn

diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Phương pháp:

Để tìm đáp án ta lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ đi diện tích tờ giấy màu vàng.

Lời giải:

Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích giấy màu đỏ là:

950 – 670 = 280 [cm2]

Đáp số: 280 cm2.

Bài 5 trang 25 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa [như hình vẽ]. Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và

Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Phương pháp giải:

Để tìm đáp án ta lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ đi diện tích tờ giấy màu vàng.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ số xăng-ti-mét vuông là:

950 – 670 = 280 [cm2]

Đáp số : 280 cm2.

Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa [như hình vẽ]. Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và trắng, mỗi ô có diện tích 1 cm2.

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25 Mi-li-lít sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

  • [Chân trời sáng tạo] Giải sgk Toán lớp 3 Mi-li-lít

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25 Mi-li-lít - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 24 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 1: Viết vào chỗ chấm

Mi – li – lít là đơn vị đo dung tích.

Mi – li – lít viết tắt là ……

……………. ml = 1l

Lời giải:

Quảng cáo

Mi – li – lít là đơn vị đo dung tích.

Mi – li – lít viết tắt là ml

1000 ml = 1l

1 ml nước khoảng 1 giọt nước

Phần 1. Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 2:Viết theo mẫu.

Mỗi bình đựng bao nhiêu nước?

Lời giải:

Quảng cáo

Lượng nước trong mỗi bình là:

  1. Bình A: Mực nước đang ở số 200. Vậy lượng nước ở bình A là 200 ml
  1. Bình B: Mực nước đang ở giữa số 400 và 600. Vậy lượng nước ở bình B là 500 ml
  1. Bình C: Mực nước đang ở số 1000. Vậy lượng nước ở bình C là 1000 ml

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 3:Đọc dung tích ghi trên một vài hộp sữa, chai nước.

Lời giải:

Quảng cáo

Ví dụ:

Hộp sữa milo có dung tích 115 ml.

Chai nước có dung tích 700 ml.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 4:Số?

Dùng bình có vạch chia mi-li-lít để nhận biết dung tích của một li nước [cốc nước], dung tích bình nước của em.

Dung tích của li nước: ……… ml

Dung tích của bình nước: ……… ml

Lời giải:

Quảng cáo

Dung tích của li nước: 100 ml

Dung tích của bình nước: 1 000 ml

Phần 2. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 5: Số?

  1. 3 l = ……. ml

7 l = ……. ml

  1. 2 000 ml = ……. l

5 000 ml = ……. l

  1. 1 l 500 ml = …….. ml

3 600 ml = … l …… ml

Lời giải:

Ta điền như sau:

  1. 3 l = 3 000 ml b] 2 000 ml = 2 l c] 1 l 500 ml = 1 500 ml

7 l = 7 000 ml 5 000 ml = 5 l 3 600 ml = 3 l 600 ml

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 6: Viết l hay ml vào chỗ chấm

Lời giải:

Em cần ước lượng dung tích của các đồ vật, sau đó điền đơn vị đo thích hợp

  1. Một thìa [muỗng] nhỏ chứa khoảng 5 ml mật ong.
  1. 500 l nước.
  1. 500 ml nước

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 7: Mỗi bình biểu thị lượng nước các bạn đã uống.

Viết vào chỗ chấm để lượng nước các bạn cần uống thêm để đủ 2l nước

Lời giải:

Đổi 2 l \= 2 000 ml

* Vân đã uống được 1 000 ml nước.

Vậy để uống đủ 2 l nước [2000 ml], Vân cần uống thêm lượng nước là:

2 000 ml – 1 000 ml = 1 000 [ml]

* Tuấn đã uống được 800 ml nước.

Vậy để uống đủ 2 l nước [2000 ml], Tuấn cần uống thêm lượng nước là:

2 000 ml – 800 ml = 1 200 [ml]

Ta điền như sau:

Vân cần uống thêm 1 000 ml nước.

Tuấn cần uống thêm 1 200 ml nước.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 8: Mỗi bạn sẽ lấy hai bình nào để hai bạn có lượng nước bằng nhau?

Lời giải:

Trước hết cần xác định lượng nước trong mỗi bình, sau đó thực hiện tính nhẩm để xác định các bình có tổng lượng nước bằng nhau

Ta thấy:

Bình A chứa 900 ml nước

Bình B chứa 700 ml nước

Bình C chứa 800 ml nước

Bình D chứa 600 ml nước

Ta có: 900 ml + 600 ml = 1 500 ml

700 ml + 800 ml = 1 500 ml

Vậy 900 ml + 600 ml = 700 ml + 800 ml [cùng bằng 1 500 ml]

Vậy để hai bạn có lượng nước như nhau thì:

Lan lấy bình A và D

Tú lấy bình B và C.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Khám phá: Viết l hay ml vào chỗ chấm

1 thìa nhỏ [còn gọi là thìa cà phê] chứa khoảng 5 …… chất lỏng

1 ……. nước nặng khoảng 1 kg

Lời giải:

1 thìa nhỏ [còn gọi là thìa cà phê] chứa khoảng 5 ml chất lỏng

1 l nước nặng khoảng 1 kg

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
  • Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
  • Em làm được những gì?
  • Góc vuông, góc không vuông
  • Hình chữ nhật

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề