Vở bài tập tiếng việt trang 16, 17

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 16, 17 Bài 4: Quạt cho bà ngủ được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Bài 4: Quạt cho bà ngủ

  • BÀI TẬP BẮT BUỘC
  • BÀI TẬP TỰ CHỌN
    • Câu 1. [trang 16, VBT Tiếng Việt 1, tập 2]
    • Câu 2. [trang 17, VBT Tiếng Việt 1, tập 2]
    • Câu 3. [trang 17, VBT Tiếng Việt 1, tập 2]

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 16, 17 Bài 4: Quạt cho bà ngủ gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 [Tập 2] sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

BÀI TẬP BẮT BUỘC

Chép lại khổ thơ có nội dung phù hợp với tranh dưới đây:

Hướng dẫn trả lời:

Bàn tay bé nhỏ
Vẫy quạt thật đều
Ngấn nắng thiu thiu
Đậu trên tường trắng.

BÀI TẬP TỰ CHỌN

Câu 1. [trang 16, VBT Tiếng Việt 1, tập 2]

Điền vào chỗ trống ch hoặc tr

…ái tim

con …âu

…âu chấu

cốc …én

Hướng dẫn trả lời:

trái tim

con trâu

châu chấu

cốc chén

Câu 2. [trang 17, VBT Tiếng Việt 1, tập 2]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Nhờ đôi bàn tay của bà, cây cối trong [vườn/vường] ….. đua nhau ra hoa kết trái. Cây cam nở hoa trắng [muốt/muốc] …... Cây ổi la đà [trái/tráy] ….. chín. Cây na sai [trĩu/chĩu] ….. quả.

Hướng dẫn trả lời:

Nhờ đôi bàn tay của bà, cây cối trong [vườn/vường] vườn đua nhau ra hoa kết trái. Cây cam nở hoa trắng [muốt/muốc] muốt. Cây ổi la đà [trái/tráy] trái chín. Cây na sai [trĩu/chĩu] trĩu quả.

Câu 3. [trang 17, VBT Tiếng Việt 1, tập 2]

Viết một câu về bà của em.

Hướng dẫn trả lời:

  • Bà của em rất hiền lành.
  • Bà của em rất giỏi trồng cây.
  • Bà của em têm trầu rất đẹp.
  • Bà của em rất thương yêu con cháu.
  • Bà của em gói bánh chưng rất siêu.

-------------------------------------------------

Tiếp theo:Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 17, 18, 19 Bài 5: Bữa cơm gia đình

Ngoài bài Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 16, 17 Bài 4: Quạt cho bà ngủtrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 16, 17, 18 - Tập làm văn hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Bài 1: Đọc bài Mưa rào [Tiếng Việt 5, tập một, trang 31] và trả lời câu hỏi:

a] Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?

b] Ghi lại những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.

c] Ghi lại những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa

d] Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?

Trả lời:

a]

Mây

- Những đảm mây lớn và đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.

Gió

- Thổi giật, mát lạnh, mang theo hơi nước.

- Khi mưa xuống: gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

b]

Tiếng mưa

- Lúc đầu: lẹt đẹt ... lẹt đẹt, lách tách

- Về sau: mưa ù, xuống rào rào, rầm rập, đồm độp, đập bùng bùng, đổ ồ ồ.

Hạt mưa

- Những giọt nước lăn xuống mái hiên; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây.

- Hạt mưa : ngã, bay, tỏa bụi nước trắng xóa.

c]

Trong mưa

- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.

     + Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

     + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm, tiếng sấm của mưa đầu mùa.

Sau cơn mưa

- Trời rạng dần.

     + Chim chào mào hót râm ran.

     + Phía đông một mảng trời trong vắt.

     + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.

d]

- Bằng mắt [thị giác] : thấy những đám mây biến đổi, thấy mưa rơi, thấy bầu trời đổi thay; thấy cây cỏ, con vật trong cơn mưa, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn xối xả, khi ngớt mưa.

- Bằng tai nghe [thính giác]: nghe được tiếng gió thổi; mưa và biết được nó biến đổi như thế nào, tiếng sấm, tiếng chim chào mào hót.

- Bằng cảm nhận của da [xúc giác]: cảm thấy sự mát lạnh của gió nhuốm hơi nước trước cơn mưa.

- Bằng mũi ngửi [khứu giác]: biết được mùi nồng ngại ngái; xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa.

Bài 2: Từ những điều em đã quan sát được, hãy viết dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa:

Trả lời:

Mở bài : Giới thiệu bao quát, quang cảnh bầu trời.

Thân bài : [Tả các bộ phận của cảnh vật]

- Nền trời.

- Mây.

- Gió.

- Sấm, chớp.

- Từng hạt mưa [hình dạng]

- Không khí biến chuyển ra sao ?

- Cây cối.

- Các hoạt động của người, vật.

- Dòng nước mưa chảy.

* Nếu tả mưa lâu :

     + Sau cơn mưa quang cảnh ra sao ?

     + Hoạt động của người, vật?

     + Nền trời

Kết bài : Phát biểu cảm nghĩ.

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 4 trang 16, 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :

M: ông bà, chú cháu,..................................

Trả lời:

Ông bà , chú cháu , dì dượng , cậu mợ , anh chị , ba mẹ , con cháu , anh em , chú bác , cô chú ,…

2: Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp :

a] Con hiền cháu thảo.

b] Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c] Con có cha như nhà có nóc.

d] Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e] Chị ngã em nâng.

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Cha mẹ đối với con gái
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

Trả lời:

Cha mẹ đối với con gái c] Con có cha như nhà có nóc; d] Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ a] Con hiền cháu thảo; b] Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần

e] Chị ngã em nâng

3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ”
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”

Trả lời:

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” Bà mẹ là người dũng cảm
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ

Video liên quan

Chủ Đề