Video hướng dẫn giải - bài 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1
\(\eqalign{& {{45x\left( {3 - x} \right)} \over {15x{{\left( {x - 3} \right)}^3}}} = {{3.15x\left( {3 - x} \right)} \over {15x{{\left( {x - 3} \right)}^3}}} \cr& = {{3\left( {3 - x} \right)} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^3}}} = {{ - 3\left( {x - 3} \right)} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\cr&= {{ - 3.\left( {x - 3} \right)} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^2}.(x-3)}}\cr& = {{ - 3} \over {{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} \cr} \) Video hướng dẫn giải
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: LG a. \(\dfrac{{45x\left( {3 - x} \right)}}{{15x{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\) Phương pháp giải: -Áp dụng quy tắc đổi dấu. - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ LG b. \(\dfrac{{{y^2} - {x^2}}}{{{x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3}}}\) Phương pháp giải: -Áp dụng quy tắc đổi dấu. - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{
|