Trường đại học quốc gia hà nội có những khoa nào
1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Giới thiệu chung - Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên a. Bậc Đại học Trường ĐH Khoa học Tự nhiên có 40 chương trình đào tạo bậc Đại học, trong đó có: b. Bậc Thạc sĩ Trường có 51 CTĐT bậc Thạc sĩ, trong đó có 47 CTĐT định hướng nghiên cứu và 04 CTĐT định hướng ứng dụng, bao gồm: Toán giải tích; Đại số và lí thuyết số; Hình học – tôpô; Lí thuyết xác suất và thống kê toán học; Toán ứng dụng; Cơ sở toán cho tin học; Phương pháp toán sơ cấp (định hướng ứng dụng); Cơ học vật rắn; Cơ học chất lỏng và chất khí; Vật lí lí thuyết và vật lí toán; Vật lí vô tuyến và điện tử; Vật lí nguyên tử và hạt nhân; Vật lí chất rắn; Quang học; Vật lí địa cầu; Vật lí nhiệt; Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ; Hóa phân tích; Hóa lí thuyết và hóa lí; Kĩ thuật hóa học; Hóa môi trường; Hóa dầu; Động vật học; Thực vật học; Sinh học thực nghiệm; Vi sinh vật học; Thủy sinh vật học; Sinh thái học; Di truyền học; Công nghệ sinh học; Địa lí tự nhiên; Địa mạo và cổ địa lí; Bản đồ và viễn thám hệ thông tin địa lí; Địa lí học; Quản lí tài nguyên và môi trường (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Quản lí đất đai (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Địa chất học; Thạch học khoáng vật và địa hóa; Địa chất môi trường; Khí tượng học; Thủy văn học; Hải dương học; Khoa học môi trường; Môi trường và phát triển bền vững (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Kĩ thuật môi trường; Khoa học đất; Khoa học dữ liệu. c. Bậc Tiến sĩ Trường có 47 CTĐT bậc Tiến sĩ, bao gồm: Toán giải tích; Phương trình vi phân và tích phân; Đại số và lí thuyết số; Hình học - Tô pô; Toán ứng dụng; Lí thuyết xác suất và thống kê toán học; Cơ sở toán cho Tin học; Cơ học vật rắn; Cơ học chất lỏng và chất khí; Vật lí lí thuyết và vật lí toán; Vật lí chất rắn; Vật lí vô tuyến và điện tử; Vật lí nguyên tử và hạt nhân; Quang học; Vật lí địa cầu; Vật lí Nhiệt; Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ; Hóa phân tích; Hóa lí thuyết và hóa lí; Hóa môi trường; Hóa dầu; Địa chất học; Thạch học khoáng vật và địa hóa; Nhân chủng học; Động vật học; Sinh lí người và động vật; Côn trùng học; Vi sinh vật học; Thủy sinh vật học; Thực vật học; Sinh lí học thực vật; Hóa sinh học; Sinh thái học; Di truyền học; Khoa học môi trường; Môi trường đất và nước; Khoa học đất; Kĩ thuật môi trường; Quản lí tài nguyên và môi trường; Quản lí đất đai; Bản đồ, viễn thám hệ thông tin địa lí; Địa lí tự nhiên; Địa mạo và cổ địa lí; Khí tượng học; Thủy văn học; Hải dương học. Giới thiệu chung - Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn a. Bậc Đại học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn có 35 CTĐT bậc Đại học, trong đó có: b. Bậc Thạc sĩ Trường có 42 CTĐT bậc Thạc sĩ, trong đó có 35 CTĐT định hướng nghiên cứu và 7 CTĐT định hướng ứng dụng, bao gồm: Lí luận, lịch sử điện ảnh, truyền hình; Việt Nam học; Lí luận văn học; Văn học Việt Nam; Văn học dân gian; Văn học nước ngoài; Hán Nôm; Ngôn ngữ học; Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Xã hội học; Tâm lí học; Tâm lí học lâm sang; Chính trị học (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Hồ Chí Minh học; Lịch sử thế giới; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt nam; Lịch sử sử học và sử liệu học; Khảo cổ học; Lịch sử văn hóa Việt Nam; Châu Á học; Quan hệ quốc tế; Nhân học; Báo chí học (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Khoa học Thông tin – Thư viện (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Lưu trữ học (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Quản trị văn phòng; Quản lí khoa học và công nghệ (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Du lịch; Khoa học quản lí; Công tác xã hội (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Chính sách công; Quản lí văn hóa. c. Bậc Tiến sĩ Trường có 31 CTĐT bậc Tiến sĩ, bao gồm: Du lịch học; Đông Nam Á học; Trung Quốc học; Chính trị học; Hồ Chí Minh học; Quản lí khoa học và công nghệ; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử thế giới; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Lịch sử sử học và sử liệu học; Khảo cổ học; Lưu trữ học; Ngôn ngữ học; Ngôn ngữ Việt Nam; Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu; Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; Nhân học; Quan hệ quốc tế; Tâm lí học; Khoa học thông tin thư viện; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; Văn học Việt Nam; Văn học dân gian; Văn học nước ngoài; Lí luận văn học; Hán Nôm; Xã hội học; Công tác xã hội; Tôn giáo học; Báo chí học. Giới thiệu chung - Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ a. Bậc Đại học Trường ĐH Ngoại ngữ có 27 CTĐT bậc đại học, trong đó có: b. Bậc Thạc sĩ Trường có 20 CTĐT bậc Thạc sĩ, trong đó có 11 CTĐT định hướng nghiên cứu và 09 CTĐT định hướng ứng dụng, bao gồm: Ngôn ngữ Anh (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Ngôn ngữ Nga (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Nga (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Ngôn ngữ Pháp (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Pháp (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Ngôn ngữ Trung Quốc (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Trung Quốc (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Hàn Quốc (định hướng nghiên cứu và ứng dụng). c. Bậc Tiến sĩ Trường có 08 CTĐT bậc Tiến sĩ, bao gồm: Ngôn ngữ Anh; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh; Ngôn ngữ Nga; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Nga; Ngôn ngữ Pháp; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Trung Quốc. Giới thiệu chung - Tên trường: Trường Đại học Công nghệ a. Bậc Đại học Trường ĐH Công nghệ có 17 CTĐT bậc đại học, trong đó có: b. Bậc Thạc sĩ Trường có 12 CTĐT bậc Thạc sĩ, bao gồm: Khoa học máy tính; Kĩ thuật phần mềm; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Hệ thống thông tin; Kĩ thuật điện tử; Kĩ thuật viễn thông; Cơ kĩ thuật; Kĩ thuật cơ điện tử; Vật liệu và linh kiện nano; Công nghệ nano sinh học; Quản lí hệ thống thông tin; An toàn thông tin. c. Bậc Tiến sĩ Trường có 08 CTĐT bậc Tiến sĩ, bao gồm: Cơ kỹ thuật; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Vật liệu và linh kiện nano. Giới thiệu chung - Tên trường: Trường Đại học Giáo dục Thông tin về ngành đào tạo a. Bậc Đại học Trường ĐH Giáo dục có 13 CTĐT bậc đại học, bao gồm: Quản lý giáo dục; Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Quản trị trường học; Quản trị công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Sư phạm khoa học tự nhiên; Quản trị chất lượng giáo dục; Tham vấn học đường. b. Bậc Thạc sĩ Trường có 15 CTĐT bậc Thạc sĩ, trong đó có 11 CTĐT định hướng nghiên cứu và 04 CTĐT định hướng ứng dụng, bao gồm: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn; Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử; Quản lí giáo dục (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên; Đo lường và đánh giá trong giáo dục (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Quản trị trường học(định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Tham vấn học đường (định hướng nghiên cứu và ứng dụng). c. Bậc Tiến sĩ Trường có 03 CTĐT bậc Tiến sĩ, bao gồm: Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên; Đo lường và đánh giá trong giáo dục; Quản lí giáo dục. Giới thiệu chung - Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Thông tin về ngành đào tạo a. Bậc Đại học Trường ĐH Kinh tế có 11 CTĐT bậc Đại học, trong đó có: b. Bậc Thạc sĩ Trường có 14 CTĐT bậc Thạc sĩ, trong đó có 08 CTĐT định hướng nghiên cứu và 06 CTĐT định hướng ứng dụng, bao gồm: Kinh tế chính trị (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Kinh tế quốc tế (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Quản trị kinh doanh(định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Tài chính – Ngân hàng (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Quản lí kinh tế; Kinh tế biển; Quản trị các tổ chức tài chính; Quản lí công (chương trình liên kết đào tạo quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng); Chính sách công và phát triển (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Kế toán (định hướng nghiên cứu và ứng dụng). c. Bậc Tiến sĩ Trường có 05 CTĐT bậc Tiến sĩ, bao gồm: Kinh tế quốc tế; Tài chính - ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản lí kinh tế; Kinh tế chính trị Giới thiệu chung - Tên trường: Trường Đại học Việt Nhật Trường ĐH Việt Nhật hiện đào tạo 07 CTĐT bậc Thạc sĩ, bao gồm: Quản trị kinh doanh; Kĩ thuật môi trường; Chính sách công; Kĩ thuật hạ tầng; Công nghệ nano; Khu vực học; Biến đổi khí hậu và phát triển. Giới thiệu chung - Tên Khoa: Khoa Luật a. Bậc Đại học Khoa Luật có 05 CTĐT bậc ĐH, trong đó có: b. Bậc Thạc sĩ Khoa có 14 CTĐT bậc Thạc sĩ, trong đó có 09 CTĐT định hướng nghiên cứu và 05 CTĐT định hướng ứng dụng, bao gồm: Lí luận và lịch sử nhà nước và pháp luật (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Luật dân sự và tố tụng dân sự (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Luật hình sự và tố tụng hình sự (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Luật kinh tế (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Luật quốc tế; Luật hiến pháp và luật hành chính (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Pháp luật về quyền con người; Luật biển và quản lí biển; Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng. c. Bậc Tiến sĩ Khoa có 6 CTĐT bậc Tiến sĩ, bao gồm: Lí luận và lịch sử nhà nước và pháp luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật kinh tế; Luật quốc tế. Giới thiệu chung - Tên Khoa: Khoa Y Dược Khoa Y Dược có 05 CTĐT bậc Đại học, trong đó có: Giới thiệu chung - Tên Khoa: Khoa Quản trị Kinh doanh Thông tin về ngành đào tạo a. Bậc Đại học Khoa Quản trị và Kinh doanh có 01 CTĐT bậc Đại học: Quản trị doanh nghiệp và công nghệ. b. Bậc Thạc sĩ Khoa có 02 CTĐT bậc Thạc sĩ, bao gồm: Quản trị kinh doanh; Quản trị an ninh phi truyền thống c. Bậc Tiến sĩ Khoa có 01 CTĐT bậc Tiến sĩ: Quản trị và phát triển bền vững Giới thiệu chung - Tên Khoa: Khoa Quốc tế a. Bậc Đại học Khoa Quốc tế có 05 CTĐT bậc Đại học, trong đó có: b. Bậc Thạc sĩ Khoa Quốc tế có 01 CTĐT bậc Thạc sĩ: Quản trị tài chính. Giới thiệu chung - Tên Khoa: Các khoa học liên ngành Khoa Các khoa học liên ngành có 04 CTĐT bậc Thạc sĩ, trong đó có 02 CTĐT định hướng nghiên cứu và 02 CTĐT định hướng ứng dụng, bao gồm: Biến đổi khí hậu (định hướng nghiên cứu và ứng dụng); Khoa học bền vững (định hướng nghiên cứu); Quản lí phát triển đô thị (định hướng ứng dụng). Giới thiệu chung - Tên Viện: Viện Tài nguyên và Môi trường Viện Tài nguyên và Môi trường có 01 CTĐT bậc Tiến sĩ: Môi trường và phát triển bền vững. Giới thiệu chung - Tên Viện: Viện Trần Nhân Tông Viện Trần Nhân Tông có 01 CTĐT bậc Tiến sĩ: Phật học. Giới thiệu chung - Tên Viện: Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển có 01 CTĐT bậc Tiến sĩ: Việt Nam học. Giới thiệu chung - Tên Viện: Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học có 01 CTĐT bậc Tiến sĩ: Công nghệ sinh học. Giới thiệu chung - Tên Viện: Viện Quốc tế Pháp ngữ Viện Quốc tế Pháp ngữ có 02 CTĐT bậc Thạc sĩ, bao gồm: Hệ thống thông minh và đa phương tiện; Truyền dữ liệu và mạng máy tính. Giới thiệu chung - Tên Viện: Viện Công nghệ thông tin Viện Công nghệ Thông tin có 01 CTĐT bậc Tiến sĩ: Quản lý hệ thống thông tin. |